Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7307:2007 Bao bì bằng thủy tinh - Thử độ bền chịu áp lực bên trong

Số hiệu: TCVN 7307:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2007
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7307:2007

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2007

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2007 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2007 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7307 : 2007

ISO 7458 : 2004

BAO BÌ BẰNG THUỶ TINH – ĐỘ BỀN CHỊU ÁP LỰC BÊN TRONG – PHƯƠNG PHÁP THỬ

Glass containers - Internal pressure resistance - Test methods

Lời nói đầu

TCVN 7307 : 2007 thay thế TCVN 7307 : 2003.

TCVN 7307 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 7458 : 2004.

TCVN 7307 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 63/SC2 Bao bì bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BAO BÌ BẰNG THỦY TINH – ĐỘ BỀN CHỊU ÁP LỰC BÊN TRONG – PHƯƠNG PHÁP THỬ

Glass containers - Internal pressure resistance - Test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp thử để xác định độ bền chịu áp lực bên trong của bao bì bằng thủy tinh. Phương pháp A sử dụng áp lực bên trong không đổi trong một khoảng thời gian xác định và phương pháp B sử dụng áp lực bên trong tăng dần với tốc độ không đổi định trước.

2. Lấy mẫu

Phương pháp thử được tiến hành với một số lượng bao bì được xác định trước. Bao bì dùng để thử không được đã qua bất kỳ phép thử cơ lý hoặc thử nhiệt nào khác, vì những phép thử này có thể làm ảnh hưởng đến khả năng chịu áp lực bên trong của bao bì.

3. Phương pháp thử

3.1. Môi trường thử

Môi trường truyền áp lực để thử là nước máy.

3.2. Phương pháp A

3.2.1. Quy định chung

Phương pháp sử dụng áp lực bên trong không đổi với thời gian định trước.

3.2.2. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị phải đáp ứng những yêu cầu sau:

a) Bao bì đem thử phải được giữ ở miệng theo cách treo lơ lửng.

b) Phải có nút kín đàn hồi đặt giữa bề mặt miệng của mẫu thử và đầu cấp áp lực để có thể duy trì áp lực trong suốt quá trình thử.

c) Phải là thiết bị có thể nâng áp lực chất lỏng đến giá trị cho trước với tốc độ ban đầu là (10 ± 2) bar.s-1 = (1,0 ± 0,2) MPa. s-1 và có thể giữ áp lực đó không đổi trong suốt quá trình thử.

3.2.3 Cách tiến hành

3.2.3.1. Đổ đầy nước vào bao bì.

CHÚ THÍCH: Nếu được, nên để nhiệt độ giữa bao bì và nước chênh lệch nhau trong khoảng ± 50C để tránh có thể có ứng suất phụ sinh ra trong bao bì trước khi thử.

3.2.3.2. Tùy thuộc vào mục đích của từng phép thử, dùng một trong những quy trình sau để thử:

a) Phép thử kiểm tra

Nâng áp lực thử bên trong đến giá trị quy định và giữ nó không đổi trong khoảng thời gian (60 ± 2) s hoặc trong một khoảng thời gian khác, sao cho trong khoảng thời gian đó, thiết bị có thể điều chỉnh áp lực đến một giá trị phù hợp đối với phép thử 60 s.

b) Phép thử phá hủy

Tiếp tục thử như đã mô tả ở a) bằng cách tăng áp lực ở mức 1 bar hoặc 2 bar (0,1 MPa hoặc 0,2 MPa), cho đến khi 50 % hoặc/ và 100 % bao bì bị phá hủy.

CHÚ THÍCH: Trong một số các thiết bị thương phẩm, mức tăng áp lực là 1 bar nếu sử dụng áp lực đến 18 bar và là 2 bar nếu sử dụng áp lực lớn hơn 18 bar.

3.2.4. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) kích thước mẫu và phương pháp lấy mẫu;

c) số lượng bao bì của mỗi loại khuôn lấy để thử;

d) loại phép thử đã tiến hành, nghĩa là phép thử kiểm tra [3.2.3.2 a)] hay phép thử phá hủy [3.2.3.2 b)].

e) các kết quả thử:

1) đối với phép thử kiểm tra theo 3.2.3.2 a):

– áp lực đã sử dụng và số bao bì bị phá hủy khi thử, với áp lực tương ứng mà tại giá trị đó các bao bì đem thử bị phá hủy;

2) đối với phép thử phá hủy theo 3.2.3.2 b):

– áp lực mà tại giá trị đó, dấu hiệu bị phá hủy đầu tiên của bao bì xuất hiện và số các bao bì bị phá hủy ở áp lực đó;

– áp lực cần để phá hủy số phần trăm mẫu thử cho trước, được biểu thị chính xác đến 0,1 bar (0,01 MPa);

– áp lực phá hủy trung bình và độ lệch chuẩn.

f) thời gian thử;

g) địa điểm thử;

h) chữ ký của người chịu trách nhiệm.

3.3. Phương pháp B

3.3.1. Quy định chung

Phương pháp sử dụng áp lực bên trong tăng dần với tốc độ không đổi định trước.

3.3.2. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ phải đáp ứng những yêu cầu sau:

a) Bao bì đem thử phải được giữ ở miệng theo cách treo lơ lửng.

b) Phải có nút kín đàn hồi đặt giữa bề mặt miệng của mẫu thử và đầu cấp áp lực để có thể duy trì áp lực trong suốt quá trình thử.

c) Phải là thiết bị có thể nâng áp lực chất lỏng với tốc độ tăng (5,8 ± 1) bar.s-1 = (0,58 ± 0,1) MPa.s-1, cho đến khi các bao bì bị phá hủy hoặc cho đến khi đạt được giá trị áp lực đã định trước. Tốc độ tăng áp lực thực tế được lặp lại ở khoảng ± 2 %.

d) Thiết bị phải có bộ phận đo được giá trị áp lực mà tại giá trị đó bao bì bị phá hủy, hoặc áp lực tối đa đạt được trong quá trình thử.

e) Thiết bị phải có chỉ dẫn rõ mối liên quan giữa giá trị không đổi của áp lực với khoảng thời gian tác dụng lực thử xác định.

VÍ DỤ: Trong trường hợp sử dụng thiết bị “Máy thử áp lực Ramp”, mối liên quan giữa áp lực thực tế và áp lực 60 s là

PR = 1,38P60 + K

trong đó

PR là áp lực thực tế;

P60 là áp lực "Sáu mươi giây" (60 s) (xem 3.2.3. 2a);

K = 0,1783 (áp lực được đo bằng MPa);

= 1,783 (áp lực được đo bằng bar);

= 25,9 (áp lực được đo bằng psi);

3.3.3. Cách tiến hành

3.3.3.1. Đổ đầy nước vào bao bì.

CHÚ THÍCH: Nếu được, nên để nhiệt độ giữa bao bì và nước chênh lệch nhau trong khoảng ± 50C để tránh có thể có ứng suất phụ sinh ra trong bao bì trước khi thử.

3.3.3.2. Tùy thuộc vào mục đích của từng phép thử, dùng một trong những quy trình sau để thử:

a) Phép thử kiểm tra

Tăng áp lực thử bên trong với tốc độ (5,8 ± 1) bar. s-1 = (0,58 ± 0,1) MPa. s-1, cho đến khi đạt được giá trị áp lực đã định trước.

b) Phép thử phá hủy

Tăng áp lực thử bên trong với tốc độ (5,8 ± 1) bar.s-1 = (0,58 ± 0,1) MPa.s-1, cho đến khi từng bao bì bị phá hủy.

3.3.4. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) kích thước mẫu và phương pháp lấy mẫu;

c) số bao bì thủy tinh của mỗi loại khuôn đã lấy để thử;

d) loại phép thử đã tiến hành, nghĩa là phép thử kiểm tra [3.3.3.2 a)] hay phép thử phá hủy [3.3.3.2 b)];

e) các kết quả thử:

1) đối với phép thử kiểm tra, theo 3.3.3.2 a):

– áp lực 60 s và số bao bì bị phá hủy khi thử, với áp lực tương ứng mà tại giá trị đó các bao bì đem thử bị phá hủy;

2) đối với phép thử phá hủy theo 3.3.3.2 b):

– áp lực 60 s mà tại giá trị đó, dấu hiệu bị phá hủy đầu tiên của bao bì xuất hiện và số các bao bì bị phá hủy ở áp lực đó;

– áp lực 60 s quy định để phá hủy số phần trăm mẫu thử đã được định trước, được biểu thị chính xác đến 0,1 bar = 0,01 MPa;

– áp lực phá hủy trung bình và độ lệch chuẩn.

f) thời gian thử;

g) địa điểm thử;

h) chữ ký của người chịu trách nhiệm.

4. Các quy định về an toàn

Quy trình thử này có thể có hại đến sức khoẻ nên người thực hiện phải được trang bị phòng ngừa thích hợp. Cần có biện pháp an toàn khi tiến hành các phép thử.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2007

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7307:2003 ISO 7458:1984 Bao bì bằng thủy tinh - Phương pháp thử

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6591-1:2008 ISO 8536-1:2006 Thiết bị truyền dịch dùng trong y tế - Phần 1: Chai thủy tinh chứa dịch truyền

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×