Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7417-24:2015 IEC 61386-24:2004 Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 24: Yêu cầu cụ thể. Hệ thống ống chôn trong đất

Số hiệu: TCVN 7417-24:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/08/2015
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7417-24:2015

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-24:2015

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-24:2015 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-24:2015 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7417-24:2015

IEC 61386-24:2004

HỆ THỐNG ỐNG DÙNG CHO QUẢN LÝ CÁP -
PHẦN 24: YÊU CẦU CỤ THỂ - HỆ THỐNG ỐNG CHÔN TRONG ĐẤT

Conduit systems for cable management -
Part 24: Particular requirements - Conduit systems buried underground

Lời nói đầu

TCVN 7417-24:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 61386-24:2004;

TCVN 7417-24:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Bộ TCVN 7417 gồm các phần sau đây:

1) TCVN 7417-1:2010 (IEC 61386-1:2008), Hệ thống ống dùng cho lắp đặt cáp - Phần 1: Yêu cầu chung

2) TCVN 7417-21:2015 (IEC 61386-21:2002), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 21: Yêu cầu cụ thể - Hệ thng ống cứng

3) TCVN 7417-22:2015 (IEC 61386-22:2002), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 22: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống uốn được

4) TCVN 7417-23:2004 (IEC 61386-23:2002), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 23: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống mềm

5) TCVN 7417-24:2015 (IEC 61386-24:2004), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 24: Yêu cầu cụ th - Hệ thống ống chôn trong đất

6) TCVN 7417-25:2015 (IEC 61386-25:2011), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 25: Yêu cầu cụ thể - Cơ cấu cố định ống

 

HỆ THỐNG NG DÙNG CHO QUẢN LÝ CÁP - PHN 24: YÊU CẦU CỤ THỂ - HỆ THỐNG ỐNG CHÔN TRONG ĐẤT

Conduit systems for cable management - Part 24: Particular requirements - Conduit systems buried underground

1  Phạm vi áp dụng

Thay thế:

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và các thử nghim đối với hệ thống ống chôn trong đất, bao gồm ống và phụ kiện ống, dùng để bảo vệ và quản lý các dây dẫn có cách điện và/hoặc cáp trong hệ thống lắp đặt điện hoặc trong hệ thống truyền thông. Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống ống kim loại, hệ thống ống phi kim loại và hệ thống ống composite, kể cả các đầu kết thúc hệ thống, có ren,và không có ren.

2  Tài liệu viện dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

IEC 60423, Không áp dụng IEC 60670, Không áp dụng.

Bổ sung:

TCVN 6150-1:2003 (ISO 161-1:1996), ng nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét

TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768-1:1989), Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không ch dẫn dung sai riêng

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Áp dụng điều này của Phần 1.

4  Yêu cầu chung

Áp dụng điều này của Phần 1.

5  Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phần 1.

6  Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

Sửa đổi:

CHÚ THÍCH: Không áp dụng Phụ lục A.

6.1  Theo đặc tính cơ

Thay thế:

6.1.1  Khả năng chịu nén

6.1.1.1  Kiểu 250 (mã 250)

CHÚ THÍCH: Hệ thống ống theo 6.1.1.1 được thiết kế để lắp đặt có các phòng ngừa bổ sung như quy định trong quy chuẩn quốc gia liên quan.

6.1.1.2  Kiểu 450 (mã 450)

CHÚ THÍCH: Hệ thống ống theo 6.1.1.2 được thiết kế để đặt trực tiếp trong đất mà không có các phòng ngừa bổ sung.

6.1.1.3  Kiểu 750 (mã 750)

CHÚ THÍCH: Hệ thống ống theo 6.1.1.3 được thiết kế để đặt trực tiếp trong đất mà không có các phòng ngừa bổ sung.

6.1.2  Khả năng chịu va đập

6.1.2.1  Nhẹ (mã L)

6.1.2.2  Bình thường (mã N)

6.1.3  Khả năng chịu uốn

6.1.3.1  Cứng

6.1.3.2  Uốn được

6.2  Theo nhiệt độ

Không áp dụng.

7  Ghi nhãn và tài liệu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

7.1  Bổ sung:

Ngoài ra, ống phải được ghi nhãn:

a) mã “L” hoặc “N" theo 6.1.2;

b) mã “250”, “450” hoặc “750” theo 6.1.1. Mã này phải được ghi ngay sau mã của điểm a).

7.1.1  Không áp dụng

Bổ sung:

7.1.101  Ống phải được ghi nhãn theo 7.1 với khoảng cách đều đặn, tốt nhất là 1 m nhưng không dài hơn 3 m.

7.3  Không áp dụng.

7.4  Không áp dụng.

7.6  Bổ sung:

Thêm chú thích dưới đây sau chú thích 3:

CHÚ THÍCH 4: Thử nghiệm thay thế đang được xem xét.

Bổ sung:

7.101  Nhà chế tạo phải nêu trong tài liệu tất cả các thông tin cần thiết để lp đặt và sử dụng đúng và an toàn.

Ngoài ra, đối với hệ thống ống theo 6.1.1.1, nhà chế tạo phải nêu hướng dẫn phòng ngừa khi lắp đặt theo các quy định kỹ thuật quốc gia liên quan, nếu có.

8  Kích thước

Thay thế:

Kích thước ống tốt nhất là theo Bảng 101.

Kiểm tra sự phù hợp của đường kính trong nhỏ nhất bằng cách đo hai đường kính vuông góc trên cùng một mặt cắt và tính giá trị trung bình.

Kiểm tra sự phù hợp của đường kính ngoài bằng dưỡng tròn hoặc phương pháp thích hợp khác bất kỳ.

9  Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

9.3  Không áp dụng

9.4  Không áp dụng

10  Đặc tính cơ

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

10.1.4  Thay thế:

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở 10.2 đến 10.4.

10.2  Thử nghiệm nén

Thay thế

10.2.1  Ống phải chịu thử nghiệm nén.

CHÚ THÍCH: Thử nghiệm nén trên phụ kiện đang được xem xét.

ng có chứa vật liệu phi kim loại chỉ được thử nghiệm sau 10 ngày chế tạo xong.

10.2.2  Mẫu dài (200 ± 5) mm.

10.2.3  Trước thử nghiệm, đo đường kính ngoài và đường kính trong của mẫu như quy định ở Điều 8.

10.2.4  Mẫu dài 220 mm được ép giữa hai tấm thép dẹt có các kích thước tối thiểu (100 x 220 x 15) mm dọc theo chiều dài mẫu. Các mẫu được ép với tốc độ (15 ± 0,5) mm/min và ghi lại giá trị tải ở độ lệch theo chiều thẳng đứng tương đương với 5 % giá trị trung bình của đường kính trong ban đầu của mẫu.

10.2.5  Khi đạt độ lệch là 5 %, lực đặt ít nhất phải là:

- 250 N đối với ống theo 6.1.1.1;

- 450 N đối với ống theo 6.1.1.2;

- 750 N đối với ống theo 6.1.1.3.

CHÚ THÍCH: Độ lệch được tính với đường kính trong nhưng phép đo đường kính ngoài có thể là đủ. Trong trường hợp nghi ngờ, cần đo đường kính trong.

10.2.6  Sau thử nghiệm, không được có rạn nứt để ánh sáng hoặc nước lọt vào giữa phía trong và phía ngoài.

10.3  Thử va đập

Thay thế:

10.3.1  Mười hai mẫu ống, mỗi mẫu dài (200 ± 5) mm, hoặc mười hai phụ kiện ống phải chịu thử va đập bằng dụng cụ thử nghiệm cho trên Hình 101.

ng được thử riêng.

Phụ kiện ống được thử khi lắp với ống.

CHÚ THÍCH 1: Nếu cần, với mục đích của thử nghiệm này, có thể cất các phụ kiện ống miễn là kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng.

CHÚ THÍCH 2: Để xác định khối lượng búa, búa được xem là đầu búa cộng với thanh trượt dẫn hướng.

10.3.2  Thiết bị thử nghiệm được đặt trên bề mặt phẳng, chắc.

Mẫu được ổn định trong tủ lạnh có nhiệt độ (-5 ± 1) °C trong 2 h.

Lấy mẫu ra khỏi t lạnh và đặt lên một khối hình chữ V như th hiện trên Hình 101.

Búa được thả rơi một lần trên mỗi mẫu. Thời gian khi lấy mẫu ra khỏi tủ lạnh đến khi hoàn thành va đập không quá 10 s. Giá trị năng lượng được quy định ở Bảng 102.

Thử nghiệm được thực hiện trên phần yếu nhất của phụ kiện ống nhưng không được đập trong phạm vi 5 mm xung quanh lối vào ống. Mẫu ống được thử nghiệm ở đoạn giữa của chiều dài ống.

10.3.3  Sau thử nghiệm, khi mẫu đạt nhiệt độ (20 ± 5) °C, viên bi thích hợp được quy định ở 10.4.3 phải có khả năng lọt qua ống bằng trọng lượng của bản thân viên bi và với tốc độ ban đầu bng không với mẫu được đặt thẳng đứng. Mẫu không được có rạn nứt để ánh sáng hoặc nước lọt vào giữa phía trong và phía ngoài.

Ít nhất phải có chín trong số mười hai mẫu đạt thử nghiệm này.

10.4  Thử nghiệm uốn

Thay thế:

10.4.1  Thử nghiệm này được thực hiện trên ống uốn được.

10.4.2  Thử nghiệm được thực hiện trên sáu mẫu ống có chiều dài thích hợp. Ba mẫu được thử ở nhiệt độ phòng, ba mẫu còn lại được thử ở nhiệt độ (-5 ± 1) °C.

Đối với thử nghiệm ở -5 °C, mẫu được ổn định trong tủ lạnh trong 2 h.

Thiết bị thử nghiệm gồm một cơ cấu như thể hiện ở Hình 102, cho phép uốn ống với bán kính uốn bằng bán kính uốn nhỏ nhất do nhà chế tạo quy định.

Một đầu của mẫu được cố định trên thiết bị thử nghiệm bằng cơ cấu thích hợp. Sau đó, uốn mẫu một góc xấp xỉ 90°. Đối với mẫu được ổn định trong tủ lạnh, tiến hành uốn trong vòng 10 s sau khi lấy ra khỏi tủ lạnh.

10.4.3  Trong quá trình thử nghiệm, mẫu không được b bẹp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho một viên bi có đường kính bằng (95 ) % đường kính trong nh nhất của mẫu do nhà chế tạo công bố, đi qua mẫu trong khi đang uốn quanh thiết bị thử nghiệm.

10.5  Thử nghiệm độ mềm dẻo

Không áp dụng.

10.6  Thử nghiệm khả năng chịu uốn ở vị trí cố định

Không áp dụng

10.7  Thử nghiệm kéo

Không áp dụng

10.8  Thử nghiệm tải treo

Không áp dụng.

11  Đặc tính điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

11.1  Yêu cầu về điện

Đang xem xét

11.2  Thử nghiệm liên kết điện

Đang xem xét

11.3   Độ bn điện môi và điện trcách điện

Đang xem xét

12  Đặc tính nhiệt

Không áp dụng điều này của Phần 1.

13  Nguy hiểm cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

13.1.2  Đang xem xét.

14  Ảnh hưởng từ bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1.

15  Tương thích điện từ

Áp dụng điều này của Phần 1.

Bảng 101 - Đường kính ống

danh nghĩa

mm

Đường nh ngoài danh nghĩa

mm

Dung sai

mm

Đường kính trong nhỏ nhất

mm

25

25

+ 0,5

0

10

32

32

+ 0,6

0

24

40

40

+ 0,8

0

30

50

50

+ 1,0

0

37

63

63

+ 1,2

0

47

75

75

+ 1,4

0

50

90

90

+ 1,7

0

07

110

110

+ 2,0

0

82

125

125

+ 2,3

0

94

140

140

+ 2,6

0

100

100

100

+ 2,9

0

120

180

180

+ 3,3

0

135

200

200

+ 3,6

0

150

225

225

+ 4,1

0

170

250

250

+ 4,5

0

188

CHÚ THÍCH: Đường kính ngoài danh nghĩa được lấy từ TCVN 6150-1 (ISO 161-1).

Dung sai đường kính ngoài (OD) được cho như sau:

OD min: đường kính ngoài danh nghĩa

OD max: đường kính ngoài danh nghĩa + (0,018 x giá trị đường kính ngoài danh nghĩa) được làm tròn đến 0,1 mm. Đường kính trong nhỏ nhất: đường kính ngoài danh nghĩa chia cho 1,33.

Bảng 102 - Giá trị năng lượng thử nghiệm va đập

Cỡ danh nghĩa của ng

Nhẹ (L)

Bình thường (N)

 

Khối lượng búa

Độ cao rơi

Năng lưng

Khối lượng búa

Độ cao rơi

Năng lượng

mm

J

J

60

3

100

3

5

300

15

Từ 61 đến 90

3

200

6

5

400

20

Từ 91 đến 140

3

400

12

5

570

28

> 140

3

500

15

5

800

40

Kích thước tính bằng milimét

Dung sai theo cấp m của TCVN 2261-1 (ISO 2768-1).

CHÚ DN:

1  Khung

2  Thanh dẫn hướng

3  Thang chia độ

4  Thanh trượt dẫn hướng

5  Đầu búa

6  Khối chữ V 120°

7  Đế cứng vững

CHÚ THÍCH: Bản vẽ không khống chế thiết kế mả chỉ đ thể hiện kích thước.

Hình 101 - Thiết bị thử va đập

CHÚ DẪN:

1  Mẫu

2  Tâm của trụ uốn

3  Giá đỡ

4  Dn hướng ống

Hình 102 - Thiết bị thử uốn

 

Phụ lục A

(quy định)

Mã phân loại dùng cho hệ thống ống

Áp dụng Phụ lục này của Phần 1.

 

Phụ lục B

(quy định)

Xác định chiều dày vật liệu

Áp dụng Phụ lục này của Phần 1.

 

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu chung

5  Điều Kiện chung đối với các thử nghiệm

6  Phân loại

7  Ghi nhãn và tài liệu

8  Kích thước

9  Kết cấu

10  Đặc tính cơ

11  Đặc tính điện

12  Đặc tính nhiệt

13  Nguy hiểm cháy

14  Ảnh hưng từ bên ngoài

15  Tương thích điện từ

Các hình vẽ

Phụ lục A (quy định) - Mã phân loại dùng cho hệ thống ống

Phụ lục B (quy định) - Xác định chiều dày vật liệu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-24:2015

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-23:2004 IEC 61386-23:2002 Hệ thống dùng cho quản lý cáp - Phần 23: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống mềm

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7417-1:2010 IEC 61386-1:2008 Hệ thống ống dùng cho lắp đặt cáp-Phần 1: Yêu cầu chung

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6150-1:2003 ISO 161-1:1996 Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2263-1:2007 ISO 2768-1:1989 Dung sai chung-Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7417-21:2015 IEC 61386-21:2002 Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 21: Yêu cầu cụ thể. Hệ thống ống cứng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×