Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003 Phân bón - Ghi nhãn - Cách trình bày và công bố
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003
Số hiệu: | TCVN 7288:2003 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 07/10/2003 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7288:2003
PHÂN BÓN - GHI NHÃN - CÁCH TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ
Fertilizers - Marking - Presentation and declarations
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về ghi nhãn bao bì hoặc nhãn hiệu cho các loại phân bón được bao gói.
Ngoài nội dung nêu trong tiêu chuẩn này, việc ghi nhãn trên bao bì phân bón phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về nội dung ghi nhãn bắt buộc.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
ISO 8157 Fertilizers and soil conditioners - Vocabulary (Phân bón và chất cải tạo đất - Từ vựng).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này theo ISO 8157.
4. Nguyên tắc
Việc thiết lập kích cỡ nhãn hiệu, vị trí của lời công bố và kích cỡ của các ký tự (chữ và số) nhằm tạo cho người sử dụng nhật biết được loại phân bón và xác định được tính chất của phân bón đó. Chi tiết của việc ghi nhãn phụ thuộc vào khối lượng phân bón đóng trong bao bì:
- lớn hơn 25 kg (hay 25 l), hoặc
- từ 5 đến 25 kg (hay 5 đến 25l), hoặc
- nhỏ hơn 5 kg (hay 5 l).
5. Yêu cầu chung
Lời công bố phải được ghi rõ ràng và bền màu trên nền đồng nhất và nổi.
6. Bao bì in sẵn
6.1 Bao bì chứa lớn hơn 25 kg (hoặc 25 l) phân bón
6.1.1 Vị trí và diện tích ghi nhãn
Diện tích ghi nhãn có hình chữ nhật, chiếm ít nhất 10% diện tích bề mặt chính của bao bì. Lời công bố phải được ghi trong diện tích này. Cạnh của nhãn phải song song với cạnh của bao bì.
Chú thích - Loại và cấp của phân bón ghi trên cạnh hoặc mép của bao bì mềm.
6.1.2 Kích cỡ của các ký tự (chữ và số)
Tùy theo diện tích không gian ghi nhãn (6.1.1) có thể sử dụng 3 kích cỡ ký tự, sao cho phần lời trình bày được rõ ràng. Ba kích cỡ này theo tỷ lệ X/Y/Z nằm trong các giới hạn quy định ở bảng 1. Chữ cái nhỏ nhất phải cao ít nhất 5 mm.
Kích cỡ của chữ thường được xác định theo chiều cao chữ cái không có đuôi đi xuống (ví dụ e, o, u, n).
Chiều cao của chữ hoa phải được in hài hòa với chiều cao của chữ thường.
Bảng 1 - Tỷ lệ của ba kích cỡ chữ
Cỡ chữ nhỏ nhất | Tỷ lệ của kích cỡ nhỏ (X), trung bình (Y), lớn (Z) | |
mm | Tỷ lệ nhỏ nhất | Tỷ lệ lớn nhất |
Nhỏ hơn hoặc bằng 9 Lớn hơn 9 | 1/2/4 1/1,5/3 | 1/3/9 1/2,5/7 |
6.1.3 Kích cỡ chữ của lời công bố
Lời công bố phải được in bằng các chữ tương đương với loại kích cỡ theo bảng 2.
6.2 Bao bì chứa từ 5 đến 25 kg (hoặc 5 đến 25 l) phân bón
Áp dụng các yêu cầu quy định trong điều 6.1, nhưng chiều cao của chữ cái nhỏ nhất, không nhỏ hơn 3 mm.
6.3. Bao bì chứa ít hơn 5 kg (hoặc 5l) phân bón
Nếu kích thước và hình dạng bao bì cho phép thì diện tích ghi nhãn không nhỏ hơn 120 mm x 70 mm và chiều cao chữ nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 mm. Tất cả các quy định khác nêu trong điều 6.1 phải được tuân thủ với ngoại lệ về tỷ lệ nhỏ nhất/lớn nhất theo 6.1.2, nhưng phải đảm bảo tương đương.
Bảng 2 - Kích cỡ chữ của lời công bố
Nội dung công bố | Cỡ chữ | ||||||
Nhỏ (X) | Trung bình (Y) | Lớn (Z) | |||||
Từ “Phân bón” Loại và cấp
Khối lượng hoặc thể tích Tên và địa chỉ của cá nhân hoặc nhà sản xuất Yêu cầu khác |
x x
x x |
x x
x x x |
x
x |
7. Nhãn hiệu
7.1 Nhãn đính chắc và nhãn đồng dạng
Áp dụng các quy định trong điều 6 nếu các nhãn đó tương ứng với kích cỡ và loại bao bì.
7.2 Nhãn đính kèm
Nhãn đính kèm phải có chiều dài không nhỏ hơn 120 mm và rộng không nhỏ hơn 70 mm. Chiều cao chữ cái nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 mm.
8. Ví dụ về lời công bố
Các lời công bố làm ví dụ sau đây có thể xuất hiện trên bao bì, trên nhãn hiệu và chỉ mang tính chất hướng dẫn.
8.1 Từ “PHÂN BÓN” được ghi kèm trên nhãn theo quy định trong các văn bản pháp lý hiện hành.
8.2 Loại và cấp của phân bón được ghi theo dạng vật lý, nếu cần (ví dụ ở dạng hạt).
Chú thích 1 - Nên gọi tên của phân bón theo cách nhận biết đơn giản về thành phần dinh dưỡng.
Ví dụ | Amoni nitrat 34 |
Phân bón NP 18 - 46 | |
Phân bón NPK 12 - 15 - 18 |
Chú thích 2 - Nên đưa cả tên thường dùng của phân bón: tên khác với tên pháp lý. Tên này xuất hiện trên bề mặt của bao bì hoặc nhãn hiệu để các công bố theo 8.1 đến 8.6.
Ví dụ: Amoni phosphát 18 - 46
(trong khi tên pháp lý của phân bón này là: phân bón NP 18 - 46).
8.3. Thành phần của phân bón:
- thành phần dinh dưỡng;
- công thức và/hoặc độ tan;
- độ ẩm;
- độ nghiền mịn, nếu có thể.
Chú thích - Để phù hợp với cách trình bày dạng và độ tan, nên theo quy định sau đây mà vẫn không mâu thuẫn với các quy định pháp lý:
a) Nếu một nguyên tố xuất hiện chỉ ở một dạng hoặc độ tan thì toàn hàm lượng được công bố cho biết dạng và độ tan của nó sau nội dung.
- 15% amoni nitơ (N) hoặc 15% nitơ;
- 40% phospho pentoxit (P2O5) tan trong amoni xitrat trung tính, hoặc phospho pentoxit (P2O5) tan trong amoni xitrat = 40%, hoặc 40% P2O5 phospho pentoxit hòa tan trong amoni xitrat trung tính.
b) Nếu một nguyên tố được thể hiện bằng nhiều dạng hoặc độ tan thì ghi ngay giá trị của độ tan và dạng đó bên dưới các giá trị đã công bố bằng các ký tự nhỏ hơn (xem 7.2).
Ví dụ:
X% TỔNG SỐ CỦA GIÁ TRỊ CÔNG BỐ, kể cả
(l) | m độ tan 1 hoặc dạng 1 |
n độ tan 2 hoặc dạng 2 |
Hoặc
(II) | m% độ tan 1 hoặc dạng 1 |
n% độ tan 2 hoặc dạng 2 |
Để tránh tối nghĩa, nên chấp nhận cách diễn tả (I).
Nếu có một độ tan nằm trong một độ tan khác công bố chung thì giá trị của độ tan sau được công bố như cách mô tả trên.
8.4 Khối lượng hoặc thể tích của phân bón.
8.5 Tên và địa chỉ của cá nhân hoặc nhà sản xuất
8.6 Các yêu cầu khác được quy định trong các văn bản pháp lý hiện hành.