Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6419:1998 Thùng thép 18, 20 và 25 lít - Phương pháp thử

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6419:1998

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6419:1998 Thùng thép 18, 20 và 25 lít - Phương pháp thử
Số hiệu:TCVN 6419:1998Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1998Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6419 : 1998

THÙNG THÉP 18, 20 VÀ 25 LÍT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Steel tapered pails - Test methods

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các phương pháp đánh giá: ngoại quan, kích thước cơ bản, dung tích, độ kín khít, cường độ quai xách và độ bền rơi của thùng thép.

2. Lấy mẫu

2.1 Việc lấy mẫu để kiểm tra chất lượng thùng thép được thực tiến hành theo từng lô sản phẩm. Lô sản phẩm là số lượng thùng thép có cùng hình dạng, kích thước và dung tích danh nghĩa. Số thùng trong lô lấy theo số lượng của từng đợt sản xuất.

2.2 Mỗi lô lấy ra một lượng mẫu bằng 2% số thùng thép có trong lô,nhưng không ít hơn 9 cái để kiểm tra.

2.3 Nếu sau khi kiểm tra lần thứ nhất phát hiện thấy bất kỳ chỉ tiêu nào không đạt yêu cầu thì phải tiến hành kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô đó. Kết quả lần hai được coi là kết quả cuối cùng.

2.4 Có thể sử dụng các mẫu sau khi đã kiểm tra các chỉ tiêu ngoại quan, kích thước, dung tích để thử các chỉ tiêu cơ lý.

3. Phương pháp thử

3.1 Kiểm tra ngoại quan

Lấy mẫu  theo điều 2.2 và kiểm tra ngoại quan 100% số mẫu bằng mắt thường.

3.2 Kiểm tra kích thước cơ bản

Các thùng mẫu sau khi đã kiểm tra theo điều 3.1 tiến hành kiểm tra các kích thước cơ bản.

Dùng thước lá kim loại có vạch chia đến 1 mm để kiểm tra.

3.3 Kiểm tra dung tích

Tiến hành kiểm tra 100% số lượng mẫu.

Đổ nước sạch vào đầy thùng mẫu, sau đó đổ sang thùng dung tích chuẩn. Dung tích toàn phần tính bằng phần trăm thể tích.

3.4 Phương pháp thử độ kín khít

Lấy 3 thùng trong số mẫu theo điều 2.2 để kiểm tra.

Đặt thùng mẫu vào vị trí giá kẹp, sau đó mở từ từ van khí để thùng được ép chặt và đặt chìm hoàn toàn trong nước, nén áp suất khí đến 35 kPa, giữ nguyên áp suất trong 5 phút. Sau đó kiểm tra sự xuất hiện bọt khí.

Đánh giá kết quả: thùng thép đạt yêu cầu nếu không bị rò rỉ.

3.5 Phương pháp thử độ bền quai xách

Lấy 3 thùng trong số mẫu theo điều 2.2 để kiểm tra.

Cố định thùng bằng phương pháp thích hợp, kéo quai thùng bằng một lực 508,4 N, sau đó kiểm tra hiện tượng rạn hoặc đứt rời của toàn bộ quai xách (kể cả vị trí tiếp giáp giữa thùng và quai xách).

Đánh giá kết quả: thùng thép đạt yêu cầu nếu sau khi thử toàn bộ quai xách không bị rạn, đứt.

3.6 Phương pháp thử độ bền rơi

Lấy 3 thùng trong số mẫu theo điều 2.2 để kiểm tra.

Thùng mẫu đã chứa đầy nước được treo trên độ cao cách mặt nền bê tông phẳng ít nhất 1,2 m. Cho thùng mẫu rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Đánh giá kết quả: thùng thép đạt yêu cầu nếu sau khi kiểm tra theo điều 3.4 không có hiện tượng rò rỉ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi