- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5922:1995 ISO 3488:1982 Đồng và hợp kim đồng gia công áp lực-Thanh tròn, vuông và sáu cạnh được ép đùn-Kích thước và sai lệch
| Số hiệu: | TCVN 5922:1995 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1995 |
Hiệu lực:
|
Đang cập nhật |
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5922:1995
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5922:1995
TCVN 5922:1995
ISO 3488:1982
ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG GIA CÔNG ÁP LỰC - THANH TRÒN, VUÔNG VÀ SÁU CẠNH ĐƯỢC ÉP ĐÙN - KÍCH THƯỚC VÀ SAI LỆCH
Wrought copper and copper alloys - Extruded round, square or hexagonal bars - Dimensions and tolerances
Lời nói đầu
TCVN 5922:1995 hoàn toàn tương đương với ISO 3488:1982.
TCVN 5922:1995 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 26 Đồng và hợp kim đồng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG GIA CÔNG ÁP LỰC - THANH TRÒN, VUÔNG, SÁU CẠNH ĐƯỢC ÉP ĐÙN - KÍCH THƯỚC VÀ SAI LỆCH
Wrought copper and copper alloys - Extruded round, square or hexagonal bars - Dimensions and tolerances
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định kích thước và sai lệch của thanh tròn, vuông hoặc sáu cạnh, được ép đùn làm từ đồng và hợp kim đồng gia công áp lực có đường kính hoặc chiều rộng mặt cắt từ 10 mm đến 100 mm.
2. Tiêu chuẩn tham khảo
ISO 1637, Đồng và hợp kim đồng gia công áp lực. Thanh đặc dạng thẳng - Cơ tính
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, các định nghĩa sau được áp dụng:
Độ tròn: Sự khác nhau giữa đường kính lớn nhất và nhỏ nhất được đo tại một mặt cắt.
4. Kích thước và sai lệch
4.1. Đường kính hoặc chiều rộng mặt cắt
Bảng 1 - Sai lệch đường kính hoặc chiều rộng mặt cắt
Kích thước tính bằng milimét
| Đường kính hoặc chiều rộng mặt cắt | Sai lệch | ||
| > | ≤ | Vật liệu nhóm I | Vật liệu nhóm II |
| ≥ 10 | 12 | ± 0,3 | − |
| 12 | 18 | ± 0,4 | ± 0,8 |
| 18 | 30 | ± 0,5 | ± 1,0 |
| 30 | 50 | ± 0,6 | ± 1,2 |
| 50 | 65 | ± 0,7 | ± 1,4 |
| 65 | 80 | ± 0,8 | ± 1,6 |
| 80 | 100 | ± 1,0 | ± 2,0 |
4.2. Độ tròn
Sai lệch độ tròn nằm trong sai lệch đường kính.
4.3. Độ thẳng
Nếu có yêu cầu khác về sai lệch độ thẳng thì phải được thỏa thuận giữa người cung cấp và khách hàng.
5. Vật liệu
Vật liệu và cơ tính được quy định trong ISO 1637.
Vật liệu được chia thành nhóm I và nhóm II (Bảng 2).
Bảng 2 - Vật liệu
| Vật liệu nhóm | Loại | Mác |
| I | Hợp kim đồng - kẽm - chì | CuZn35Pb2 CuZn36Pb1 CuZn36Pb3 CuZn38Pb2 CuZn39Pb2 CuZn40Pb CuZn39Pb3 |
| Hợp kim đồng - kẽm đặc biệt | CuZn38Sn1 CuZn39AlFeMn | |
| II | Đồng | Cu-ETP Cu-FRHC Cu-FRTP Cu-OF Cu-DLP Cu-DHP |
| Đồng | CuAg 0,05 CuAg 0,1 CuAg 0,05 (OF) CuAg 0,1 (OF) CuAg 0,05 (P) CuAg 0,1 (P) CuS (P0,01) CuS (P0,03) CuTe CuTe (P) CuCd1 CuCr1 CuCr1Zr | |
| Hợp kim đồng - kẽm | CuZn15 CuZn37 CuZn40 | |
| Hợp kim đồng - nhôm | CuAl8 CuAl8Fe3 CuAl10Fe3 CuAl10Fe5Ni5 CuAl9Mn2 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!