Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5490:1991 ISO 4321:1977 Bột giặt - Xác định hàm lượng oxy hoạt tính - Phương pháp chuẩn độ

Số hiệu: TCVN 5490:1991 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1991
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5490:1991

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5490:1991

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5490:1991 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5490:1991 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5490:1991

(ISO 4321-1977)

BỘT GIẶT

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXI HOẠT TÍNH

PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ

Washing powders

Determination of active

oxygen content - Titrimetric method

Lời nói đầu:

TCVN 5490-1991 phù hợp với ISO 4321-1991

TCVN 5490-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.

 

TCVN 5490:1991

(ISO 4321-1977)

BỘT GIẶT

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXI HOẠT TÍNH.

PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ

Washing powders

Determination of active

oxygen content - Titrimetric method

 

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chuẩn độ xác định hàm lượng oxi hoạt tính của các loại bột giặt thương phẩm.

Tiêu chuẩn này có thể dùng để xác định peoxihidrat thí dụ natri peborat. Phương pháp này không áp dụng đối với các loại bột giặt mà cùng với các peoxihidrat còn có thêm các chất phản ứng với pemanganat trong môi trường axit theo điều kiện phân tích.

Phương pháp này có thể sử dụng được khi có axittetranxetic (etylendintrilo, EDTA) hoặc các thuốc thử chelat khác cùng loại với EDTA khi hàm lượng của chúng không quá 1% (m/m).

Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 4321-1977.

1. Nguyên tắc

Khử đồng thời peoxihidrat và kali pemanganat trong dung dịch axit, phản ứng giải phóng oxi.

Chú thích:

1. Khi phân tích một số loại bột giặt nhất định có thể gặp phải giai đoạn cảm ứng tương đối dài. Điều đó có thể được khắc phục bằng cách cho thêm mangan sunfat.

2. Các phức chất của bitmút mitrat với EDTA hay với bất kỳ chất tạo phức vòng amin axetat có thể loại trừ mọi ảnh hưởng ngăn cản việc xác định.

3. Nếu thêm nhôm sunfat sẽ xẩy ra trước hết phản ứng với Phot-phat có nồng độ lớn và tạo phức với ion mangan, làm nhận biết rõ điểm tương đương của phép chuẩn độ.

2. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích chỉ dùng thuốc thử loại phân tích và nước cất hay nước có độ tinh khiết tương đương.

2.1. Nhôm sunfat, loại ngậm 18 phân tử nước, Al­2(SO4)3. 18 H2O

2.2. Axit sunfuric, dung dịch chứa bitmút và mangan.

Hoà tan 2 g bitmút nitrat ngậm 5 phân tử nước Bi(NO3)3. 5 H2O và 4 g mangan sunfat ngậm 1 phân tử nước MnSO4. H2O hay lượng tương đương của MnSO4 . 4 H2O hoặc MnSO4. 5H2O trong 1000ml dung dịch axit sunfuric 5N.

2.3. Axit sunfuric (nếu cần), dung dịch chứa nhôm bimút và mangan.

Hoà tan 50g nhôm sunfat (2.1), 5 g bitmutnitrat ngậm 5 phân tử nước, 5 g mangan sunfat ngậm 1 phân tử nước trong 100ml dung dịch axit sufuric 5N.

2.4. Kalipemanganat (KmnO4), dung dịch chuẩn mới được xác định lại nồng độ, nồng độ khoảng 0,1 N.

3. Dụng cụ, thiết bị

Các dụng cụ và thiết bị thông thường dùng trong phòng thí nghiệm và:

3.1. Bình định mức dung tích 1000ml và bình nón dung tích 500ml.

3.2. Máy khuấy cơ học.

4. Lấy mẫu

Theo TCVN 5454-1991 (ISO 607-1967).

5. Tiến hành thử

5.1. Cân 10g mẫu thí nghiệm, chính xác đến 0,01g.

5.2. Cho mẫu (5.1) vào bình định mức 2000ml. Dùng bình định mức 1000ml lấy (đến vạch) nước ở nhiệt độ 35-400C rồi đổ vào mẫu thử. Sau vài giây khuấy mạnh bằng máy khuấy (3.2) trong 3 phút đến tan. Có thể còn một lượng nhỏ silicat không tan (dung dịch L1).

Trong khi tiến hành hoà tan, cho 50 ml dung dịch axit sunfuric vào bình nón (3.1) và thêm từng giọt dung dịch kali pemanganat (2.4), đồng thời lắc tròn cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt.

Dùng pipet lấy 100ml dung dịch L1 cho vào bình nón đó. Chuẩn độ bằng dung dịch kali pemanganat cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng ít nhất 15 giây. Nếu điểm tương đương nhôm sunfat hoặc dùng 20ml dung dịch axit sunfuric.

Chú thích:

1. Việc xác định tiến hành càng nhanh càng tốt ngay sau khi hoà tan mẫu thử,

2. Đối với qui trình tan mẫu, các qui tắc thông thường về sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh đo thể tích không cần nhắc tới vì trên thực tế đã chấp nhận một phương pháp gần đúng hoà tan mẫu thử phụ thuộc vào bản chất của phép xác định.

6. Tính kết quả

6.1. Phương pháp tính

Hàm lượng oxi hoạt tính trong bột giặt được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5490:1991 ISO 4321:1977 Bột giặt - Xác định hàm lượng oxy hoạt tính - Phương pháp chuẩn độ

Trong đó:

V- Là thể tích của dung dịch chuẩn kali penmanganat (2.4) dùng để xác định, ml;

T - Là nồng độ đương lượng chính xác của dung dịch kali penmanganat (2.4) đã dùng;

m - Là khối lượng mẫu thử (5.1), g

6.2. Độ lặp lại

Sai lệch lớn nhất giữa hai lần xác định được tiến hành liên tiếp nhau đối với cùng một sản phẩm do một người phân tích, dùng cùng một bộ thiết bị không vượt quá 1,3% giá trị trung bình tính được đối với hàm lượng oxi hoạt tính khoảng 2% (m/m).

6.3. Độ tái lập

Sai lệch lớn nhất giữa hai kết quả thu được với cùng một mẫu trong hai phòng thí nghiệm khác nhau không vượt quá 5% giá trị trung bình tính được đối với hàm lượng ôxi hoạt tính khoảng 2% (m/m).

7. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả gồm:

Các thông tin cần thiết về đặc tính của mẫu thử;

Các tài liệu tham khảo cho phương pháp đã dùng

Các kết quả và cách thể hiện chúng;

Các chi tiết về thao tác không ghi trong tiêu chuẩn này và các sự việc có thể ảnh hưởng đến kết quả thử./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5490:1991

01

Quyết định 2925/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×