Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5465-21:2009 ISO 1833-21:2006 Vật liệu dệt-Phân tích định lượng hóa học-Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon)

Số hiệu: TCVN 5465-21:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5465-21:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5465-21:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5465-21:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5465-21:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5465-21 : 2009

ISO 1833-21 : 2006

VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -

PHẦN 21: HỖN HỢP XƠ CLO, XƠ MODACRYLIC, XƠ ELASTAN, XƠ AXETAT, XƠ TRIAXETAT VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG XYCLOHEXANON)

Textiles - Quantitative chemical analysis -

Part 21: Mixtures of chlorofibres, certain modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and certain other fibres (method using cyclohexanone)

Lời nói đầu

TCVN 5465-21 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1833-21:2006.

TCVN 5465-21 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:

- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử;

- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;

- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006), Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);

- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006), Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit);

- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006), Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);

- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007), Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);

- TCVN 5465-7 : 2009 (ISO 1833-7: 2006), Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic);

- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006), Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);

- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006), Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic);

- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006), Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng diclometan);

- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006), Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit-sunphuric);

- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006), Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).

- TCVN 5465-13 : 2009 (ISO 1833-13: 2006), Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton);

- TCVN 5465-14 : 2009 (ISO 1833-14: 2006), Phần 14: Hỗn hợp xơ axetal và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);

- TCVN 5465-15 : 2009 (ISO 1833-15: 2006), Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng nitơ);

- TCVN 5465-16 : 2009 (ISO 1833-16: 2006), Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);

- TCVN 5465-17 : 2009 (ISO 1833-17: 2006), Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit sunphuric);

- TCVN 5465-18 : 2009 (ISO 1833-18: 2006), Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit sunphuric);

- TCVN 5465-19 : 2009 (ISO 1833-19: 2006), Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);

- TCVN 5465-21 : 2009 (ISO 1833-21: 2006), Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xyclohexanon).

Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:

- ISO 1833-20: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 20: Mixtures of elastane and certain other fibres (method using dimethylacetamide);

- ISO 1833-22: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc chlorate);

- ISO 1833-23: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 23: Mixtures of polyethylene and polypropylene (method using cyclohexanone);

- ISO 1833-24: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and some other fibres (method using phenol and tetrachloroethane)

 

VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -

PHẦN 21: HỖN HỢP XƠ CLO, XƠ MODACRYLIC, XƠ ELASTAN, XƠ AXETAT, XƠ TRIAXETAT VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG XYCLOHEXANON)

Textiles - Quantitative chemical analysis -

Part 21: Mixtures of chlorofibres, certain modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and certain other fibres (method using cyclohexanone)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng xyclohexanon để xác định tỷ lệ phần trăm của xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat trong vật liệu dệt được làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần, sau khi loại bỏ chất không phải là xơ, gồm

- xơ axetate, xơ triaxetat, xơ clo, một số xơ modacrylic, một số xơ elastan

- len, xơ lông động vật, tơ tằm, xơ bông, xơ cupro, xơ modal, xơ visco, xơ polyamit, xơ acrylic và xơ thủy tinh.

Nếu có sự xuất hiện của xơ modacrylic hoặc xơ elastan, một phép thử sơ bộ cần phải được tiến hành để xác định xem xơ này có hòa tan hoàn toàn trong thuốc thử hay không.

Có thể phân tích hỗn hợp có chứa xơ clo bằng cách sử dụng phương pháp thử được mô tả trong TCVN 5465-13 (ISO 1833-13) hoặc TCVN 5465-17 (ISO 1833-17).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử.

3. Nguyên tắc

Xơ axetat và triaxetat, xơ clo, xơ modacrylic và xơ elastan được hòa tan từ khối lượng khô đã biết của hỗn hợp, bằng dung dịch xyclohexanon ở nhiệt độ gần với điểm sôi. Phần cặn được thu lại, rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần thiết, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỉ lệ phần trăm xơ axetat, triaxetat, xơ clo, xơ modacrylic và xơ elastan được tính bằng cách lấy hiệu số.

4. Thuốc thử

Sử dụng thuốc thử được mô tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử nêu trong 4.1 và 4.2

4.1. Xyclohexanon, có điểm sôi 1560C

4.2. Etanol, 50% theo thể tích.

CẢNH BÁO AN TOÀN - Xyclohexanon là chất dễ cháy và độc hại. Phải được đưa ra những cảnh báo thích hợp trong khi sử dụng nó.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ nêu trong 5.1 đến 5.5.

5.1. Dụng cụ chiết nóng (xem phụ lục A).

CHÚ THÍCH: Đây là một loại dụng cụ được mô tả trong thư mục tài liệu tham khảo [5].

5.2. Cốc lọc, để đựng mẫu.

5.3. Màng lọc xốp (độ xốp loại 1), nắp tròn phẳng bằng thủy tinh có một tấm lọc thủy tinh ở giữa.

Nắp này được đậy ở trên cốc lọc thủy tinh.

5.4. Bộ sinh hàn hồi lưu, có thể lắp khít với bình chưng cất.

5.5. Thiết bị gia nhiệt.

6. Cách tiến hành

Thực hiện cách tiến hành chung được nêu trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:

Rót vào trong bình chưng cất 100 ml xyclohexanon tương ứng với mỗi gam vật liệu.

Lắp cốc chiết bên trong có cốc lọc chứa mẫu thử và màng lọc xốp hơi nghiêng, được đặt vào từ trước. Lắp sinh hàn hồi lưu. Gia nhiệt đến sôi và chiết liên tục trong 60 min với tốc độ tối thiểu là 12 chu kỳ trong một giờ.

Sau khi chiết và làm nguội, lấy cốc chứa chất chiết ra và bỏ màng lọc xốp thu lại phần cặn.

Rửa phần cặn ở cốc lọc hoặc bốn lần bằng etanol 50 % được gia nhiệt đến khoảng 600C và sau đó rửa bằng 1 l nước ở 600C.

Không hút làm ráo giữa các lần rửa. Để cho chất lỏng ráo bằng trọng lực và sau đó mới hút.

Cuối cùng, làm khô cốc lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.

7. Tính toán và biểu thị kết quả

Tính toán kết quả như mô tả trong hướng dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).

Giá trị của d là 1,00 loại trừ các xơ sau đây:

- tơ tằm 1,01;

- xơ acrylic 0,98.

8. Độ chụm

Với một hỗn hợp đồng nhất của vật liệu dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn hơn ± 1 với mức tin cậy 95%.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Dụng cụ chiết nóng

CHÚ DẪN

1 Màng lọc xốp

2 Cốc lọc

Hình A1- Dụng cụ chiết nóng

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 5465-13 (ISO 1833-13), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton).

[2] TCVN 5465-17 (ISO 1833-17), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinylclorua) một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit sunphuric).

[3] TCVN 5462 : 2007 (ISO 2076 : 1999), Vật liệu dệt - Xơ nhân tạo - Tên gọi theo nhóm bản chất.

[4] TCVN 5463 : 1991 (ISO 9638 : 1984), Vật liệu dệt - Xơ tự nhiên - Tên gọi theo nhóm bản chất và định nghĩa.

[5] Melliand Textillberchte, 56, 1975, pp. 643-645.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5465-21:2009

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5465-1:2009 ISO 1833-1:2006 Vật liệu dệt-Phân tích định lượng hóa học-Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5465-2:2009 ISO 1833-2:2006 Vật liệu dệt-Phân tích định lượng hóa học-Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5465-3:2009 ISO 1833-3:2006 Vật liệu dệt-Phân tích định lượng hóa học-Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (Phương pháp xử dụng axeton)

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5465-4:2009 ISO 1833-4:2006 Vật liệu dệt-Phân tích định lượng hóa học-Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng hypoclorit)

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5465-5:2009 ISO 1833-5:2006 Vật liệu dệt-Phân tích định lượng hóa học-Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (Phương pháp sử dụng natri zincat)

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×