Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5189:1990 Máy cắt đột liên hợp-Độ chính xác

Số hiệu: TCVN 5189:1990 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1990
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5189:1990

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5189:1990

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5189:1990 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5189:1990 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5189 : 1990

MÁY CẮT ĐỘT LIÊN HỢP - ĐỘ CHÍNH XÁC

Combined press-Shears - Norm of aecuracy

Lời nói đầu

TCVN 5189:1990 phù hợp với ST SEV 3126:1981.

TCVN 5189:1990 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật.

 

MÁY CẮT ĐỘT LIÊN HỢP - ĐỘ CHÍNH XÁC

Combined press-Shears - Norm of aecuracy

1. Tiêu chuẩn này quy định độ chính xác, áp dụng cho các máy cắt đột liên hợp, dùng để cắt và đột lỗ các loại thép tấm, thép băng và thép hình.

2. Trước khi kiểm độ chính xác, máy phải được đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật chung của máy rèn ép theo TCVN.

3.. Nếu đặc điểm kết cấu của máy không cho phép đo được chiều dài cần kiểm thì sai lệch giới hạn ứng với chiều dài cần kiểm phải được quy đổi theo chiều dài lớn nhất có thể đo được.

Sai lệch giới hạn có được khi quy đổi nhỏ hơn 0,01 mm thì lấy bằng 0,01 mm.

4. Độ chính xác và cách kiểm

4.1. Sai lệch độ song song giữa mặt tựa dao trên của đầu trượt với hành trình đầu trượt trong cơ cấu thép tấm.

Hình 1

Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,2 mm trên chiều dài 100 mm.

Cách kiểm (Hình 1)

Đặt đồng hồ so 1 lên thân máy 3 ở vị trí các dao mở lớn nhất sao cho mũi đo của nó tiếp xúc với mặt tựa dao thẳng đứng của đầu trượt 2.

Cho đầu trượt đi xuống.

Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được theo hành trình chuyển động của đầu trượt trên mặt tựa dao của đầu trượt.

4.2.  Sai lệch độ song song giữa mặt tựa dao dưới của thân máy với hành trình đầu trượt cơ cấu cắt thép tấm.

Hình 2

Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,2 mm trên chiều dài 100 mm.

Cách kiểm (Hình 2)

Đặt đồng hồ so 2 lên đầu trượt ở vị trí các dao mở lớn nhất, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc với bề mặt tựa dao của thân máy 1.

Cho đầu trượt đi xuống.

Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được theo hành trình đầu trượt trên mặt tựa dao của thân máy.

CHÚ THÍCH: Với các thép kiểm 4.1 và 4.2 chỉ cho phép các sai lệch làm tăng khoảng cách giữa các mặt tựa dao trên của đầu trượt và mặt tựa dao dưới của thân máy khi đầu trượt đi xuống.

4.3. Sai lệch độ song song trong mặt phẳng ngang giữa hai mặt dao của thân máy với mặt tựa dao của đầu trượt.

Hình 3

Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,05 mm trên chiều dài 100 mm.

Cách kiểm (Hình 3)

Áp thước kiểm 2 lên bề mặt tựa dao của đầu trượt 3 theo phương pháp ngang. Đặt đồng hồ so 4 trên mặt tựa dao của thân máy sao cho mũi đo của nó tiếp xúc với mặt làm việc của thước.

Dịch chuyển đồng hồ so dọc theo thước kiểm và thân máy.

Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được.

4.4. Sai lệch độ song song trong các mặt tựa dao của các ô trên đầu trượt và của các ô cửa trên thân máy trong cơ cấu cắt thép hình.

Hình 4

Sai lệch giới hạn của mặt A so với mặt B: không lớn hơn 0,2 mm trên chiều dài 1 cạnh của ô cửa.

Cách kiểm (Hình 4)

Điều chỉnh đầu trượt 1 ở vị trí cao nhất.

Đặt thước đo sâu 3 lên mặt tựa A của ô cửa trên đầu trượt sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt tựa B của ô cửa trên thân máy.

Dịch chuyển thước đo sâu 3 dọc theo cạnh của ô cửa

Sai lệch độ song song được xác định bằng hiệu đại số các số chỉ trên đồng hồ so tại các điểm xa nhau nhất có thể đo được.

4.5. Sai lệch về độ vuông góc của hành trình đầu trượt với mặt tựa nằm ngang của thân máy trong cơ cấu đột lỗ.

Hình 5

Sai lệch giới hạn: không lớn hơn 0,16 mm trên chiều dài 100 mm.

Cách kiểm (Hình 5)

Đặt thước kiểm 4 lên mặt tựa nằm ngang của thân máy 5, sau đó đặt ke vuông 3 thước 4. Kẹp chặt đồng hồ so 2 vào đầu trượt 1 sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt đo của ke.

Hạ đầu trượt đến vị trí thấp nhất.

Sai lệch độ vuông góc được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ của đồng hồ so ở vị trí trên và dưới của đầu trượt trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

CHÚ THÍCH: Sai lệch ở mặt phẳng vuông góc với mặt trước của máy chỉ cho phép về phía trước thân máy.

4.6. Độ đảo hướng tâm và độ đảo mặt mút của bánh đà.

Hình 6

Độ đảo hướng tâm: không lớn hơn 0,1 mm.

Độ đảo mặt mút: không lớn hơn 0,2 mm.

Cách kiểm (Hình 6)

Đặt đồng hồ so 1 sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt vành của bánh đà 2 hoặc tiếp xúc với mặt mút của bánh đà, cách đường sinh của mặt vành 10 mm.

Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất các số chỉ trên đồng hồ so trong 1 vòng quay của bánh đà.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5189:1990

01

Quyết định 2847/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×