Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990 Hợp kim cứng - Các phương pháp xác định độ cứng Rocven

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990 Hợp kim cứng - Các phương pháp xác định độ cứng Rocven
Số hiệu:TCVN 5046:1990Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:22/05/1990Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5046-90

HỢP KIM CỨNG

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG ROCVEN

 

Cơ quan biên soạn: Vụ Tổng hợp kế hoạch

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước.

Quyết định ban hành số 287/QĐ ngày 22 tháng 05 năm 1990.

 

HỢP KIM CỨNG

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG ROCVEN

Hardmetals Method of determination of hardness Rocwell

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cứng và quy định phương pháp xác định độ cứng Rocven.

Khi tiến hành thử cần tuân theo các yêu cầu của TCVN 257-85 (thang A).

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 2003-79

1. MẪU THỬ

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 5044-90

1.2. Chiều dày lớp mài bóc khỏi bề mặt mẫu không được nhỏ hơn 0,2mm. Đối với mẫu thử có bề mặt cong cần tạo ra một diện tích phẳng có chiều rộng không nhỏ hơn 2mm để tiến hành đo độ cứng. Độ nhám bề mặt đã gia công của mẫu thử Ra ≤ 0,63µm.

1.3. Chiều dày mẫu thử phải phủ dày (không nhỏ hơn 1,6mm) để có thể tiến hành thử mà không phá hủy hoặc gây sự biến dạng mẫu thử dưới tác dụng của tải trọng đã chọn.

1.4. Các bề mặt của mẫu thử và giá đỡ mẫu thử phải song song với nhau trong phạm vi sai số nhỏ hơn 0,1mm trên 10mm chiều dài.

2. THIẾT BỊ

2.1. Thiết bị thử độ cứng Rocven có độ chính xác 0,5HRA.

2.2. Mũi nén kim cương hình côn có góc tạo thành ở đỉnh côn α = 120 ± 0,5º và đỉnh vo tròn có đường kính cầu r = 0,200 ± 0,005mm. Ở khoảng cách 0,3mm cách đỉnh tính theo trụ, bề mặt mũi kim cương hình côn phải được mài bóng và không có vết nứt và các khuyết tật bề mặt khác nhìn thấy được ở độ phóng đại 30 lần.

2.3. Ba tấm chuẩn hợp kim cứng đáp ứng yêu cầu trong bảng. Độ nhám bề mặt trên và dưới của tấm chuẩn Ra ≤ 0,63 µm.

Tấm chuẩn

Độ cứng danh nghĩa

HRA

Sai số cho phép không lớn hơn, HRA

I

II

III

85,5 ± 1,0

85,5 ± 1,0

91,0 ± 1,0

0,6

0,6

0,6

Chú thích: Chuẩn trên máy thử độ cứng có độ chính xác 0,1 HRA. Cho phép sử dụng các tấm chuẩn thép hợp kim tôi nếu có sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1. Tiến hành thử ở 15-40ºC

3.2. Tiến hành thử với các tải trọng sau: Tải trọng sơ bộ

Fo = 98 ± 2N; tải trọng bổ sung F1 = 490 ± 2N; tải trọng tổng cộng F = Fo ± F1 = (98 ± 2N) + (490 ± 2N) = 588 ± 4N.

3.3. Tốc độ đặt tải bổ sung cần phải điều chỉnh sao cho sự chuyển động của mũi nén khi đặt tải F = 588N dừng lại trong khoảng 5-8s khi không có mẫu thử.

3.4. Thời gian đặt tải bổ sung sau khi kim dừng chuyển động không được lớn hơn 2 s. Giữ nguyên tải sơ bộ, từ từ tháo tải bổ sung trong thời gian 2 s.

3.5. Chọn tấm chuẩn có giá trị gần trị số độ cứng dự kiến của mẫu thử. Xác định độ cứng của tấm chuẩn tại 3 điểm. Sai lệch của giá trị trung bình 3 phép đo so với trị số độ cứng danh nghĩa của tấm chuẩn không được lớn hơn ± 0,5 HRA.

Nếu giá trị trung bình khác trị số độ cứng hơn ± 0,5 HRA thì phải kiểm định lại mũi nén kim cương để loại trừ nguyên nhân gây ra sai lỗi.

Nếu giá trị trung bình độ cứng tấm chuẩn khác trị số độ cứng danh nghĩa 0,3; 0,4 và 0,5 HRA thì cộng thêm trị số hiệu chỉnh có dấu tương ứng vào giá trị độ cứng trung bình của mẫu thử (0,3; 0,4 và 0,5 HRA)

Khi kiểm định tấm chuẩn mới cần lưu ý tới các tấm chuẩn cũ bằng cách xác định độ cứng của chúng tại 5 điểm trên từng bề mặt tấm chuẩn. Các bề mặt này phải nằm trên cùng một phía của tấm chuẩn và đối với từng bề mặt kế tiếp phải mài đi một lớp dày 0,2mm.

Giá trị trung bình của 5 phép đo mỗi lần phải nằm trong giới hạn cho phép đối với nhóm tấm chuẩn này

3.6. Trước khi xác định độ cứng của mẫu thử cần loại bớt giá trị của phép đo đầu tiên, sau đó xác định độ cứng ở 3 điểm tùy ý trên mẫu thử.

Sau khi lắp mũi kim cương mới không được lấy 2 giá trị đo đầu tiên.

3.7. Khoảng cách giữa tâm của 2 vết nén gần nhau cũng như từ tâm vết nén đến mép mẫu thử không được nhỏ hơn 1,5mm.

3.8. Trị số độ cứng của từng mẫu thử là giá trị trung bình của 3 phép đo được làm tròn đến 0,5 HRA.

4. BIÊN BẢN THỬ

Trong biên bản thử cần ghi rõ:

1) ký hiệu quy ước của mẫu thử;

2) kết quả thử;

3) ký hiệu TCVN này;

4) ngày tháng năm thử.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi