Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5037:1989 Ô tô rơmoóc và bán rơmóoc-Yêu cầu kỹ thuật chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5037:1989

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5037:1989 Ô tô rơmoóc và bán rơmóoc-Yêu cầu kỹ thuật chung
Số hiệu:TCVN 5037:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:25/12/1989Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5037 : 1989

ÔTÔ RƠMÓOC VÀ BÁN RƠMÓOC

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước

Quyết định ban hành số 723/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989

ÔTÔ, RƠMÓOC VÀ BÁN RƠMÓOC

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Trailer and semitrailer lorry. General specifications

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho rơmoóc và bán rơmoóc dùng trong vận tải công cộng, móc nối với các xe ôtô thông dụng với điều kiện khí hậu chuẩn.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 3821 -82

2. Trục rơmoóc và bán rơmoóc phải phù hợp với yêu cầu của các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.

3. Cụm mâm xoay, giá chuyển hướng của rơmoóc phải quay được cả về hai phía với góc không nhỏ hơn 600C.

4. Kích thước, vị trí của cơ cấu móc kéo và cơ cấu mâm xoay phải đảm bảo sao cho hai đoàn xe chuyển hướng thì vị trí giữa xe kéo và rơmoóc đạt yêu cầu như hình vẽ.

Hình

R1 - Bán kính quét của điểm góc đuôi thùng xe kéo;

R2 - Bán kính quét của điểm góc đầu thùng rơmoóc;

P1 - Tâm cơ cấu moóc kéo của xe kéo;

P2 - Tâm quay của cơ cấu mâm xoay của rơmoóc

5. Kích thước lắp nối và kích thước của ngõng quay của bán rơmoóc theo các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành.

6. Trong rơmóoc và bán rơmoóc có trang bị phanh (không kể loại phanh quán tính) cho phép lắp thêm một đầu nối để kéo theo rơmóoc thứ hai. Trong trường hợp này, vị trí lắp nối ở phần đuôi rơmoóc theo TCVN 5035 - 89.

7. Rơmoóc và bán rơmoóc không có trang bị cơ cấu móc kéo phía sau thì phải có bộ phận để nối (ví dụ: móc kéo).

8. Vị trí móc kéo ở đuôi rơmoóc , bán rơmoóc phải phù hợp với TCVN 5035 - 89.

9. Bán rơmoóc phải có bộ phận chân chống để đỡ phần trước của nó và để phần móc nối và tháo dỡ bán rơmóoc với xe kéo được dễ dàng. Bộ phận điều khiển cơ cấu chân chống phải được bố trí ở cả hai phía bán rơmóoc.

Cho phép bố trí bộ phận điều khiển chân không ở một phía (bên phải) của bán rơmoóc, khi đó cả hai chân chống của bán rơmoóc phải được tác động đồng thời.

Lực quay tay dẫn động, nâng hạ chân chống của bán rơmoóc trong trường hợp moóc đủ tải không được quá 200N.

Đối với cơ cấu chân chống bán rơmoóc có tải trọng lớn hơn 20T thì cho phép lực tác dụng lên tay quay không lớn hơn 400N.

10. Khoảng sáng tại chân chống khi rơ móc đủ tải và ứng với trường hợp tải trọng trục tới 6T thì không nhỏ hơn 400mm. Khi tải trọng lớn hơn 6T thì khoảng sáng tại chân chống không nhỏ hơn 320 mm.

11. Áp lực tĩnh thẳng đứng trên cơ cấu móc nối của xe kéo đối với vòng càng kéo của rơmoóc trong trường hợp xe đồng tải không được lớn hơn 500N.

12. Rơmoóc và bán rơmoóc phải có bộ phận chiếu sáng ở bên ngoài xe. Cực âm nối với khung xe.

13. Rơmoóc loại có tổng khối lượng lớn hơn 0,75T và bán rơmoóc phải có trang bị hệ thống phanh công tác và phanh đỗ tại chỗ.

Cho phép không trang bị phanh công tác và phanh đỗ tại chỗ đối với các rơmoóc một trục có tổng khối lượng đến 2,5T trong trường hợp tổng khối lượng của rơmoóc không lớn hơn 65% khối lượng của xe kéo khi đồng tải.

14. Dẫn động điều khiển hệ thống phanh hơi của rơmoóc và bán rơmoóc phải thuộc loại hai dòng.

Cho phép sử dụng hệt dẫn động hỗn hợp, đảm bảo nối rơmoóc bán rơmoóc với đầu kéo loại chỉ có một đường dẫn hơi phanh.

15. Để hỗ trợ cho việc dùng (khi móc moóc hoặc khi đỗ trên đường dốc) moóc hoặc bán rơmoóc phải được trang bị các chòn chèn (chống trôi trượt xe), khi xe chạy, hòn chèn phải được giữ chặt ở khung xe của (xát xi) rơmoóc hoặc bán rơmoóc . Mỗi rơmoóc , bán rơmoóc phải có hai hòn chèn.

16. Rơmoóc và bán rơmoóc phải có bộ phận che chắn phía trên bánh lốp nếu các bộ phận của xe không làm được nhiệm vụ này thì bộ phận che chắn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Một mặt phẳng đi qua điểm tiếp xúc lý thuyết của lốp với mặt đường hợp với điểm thấp nhất của bộ phận che chắn đó một góc không lớn hơn 150.

- Chiều rộng của bộ phận phải che chắn không được nhỏ hơn chiều rộng của lốp được quy định trong yêu cầu kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn sử dụng chúng.

17. Rơmoóc và bán rơmoóc phải có thanh chống và (thanh bảo vệ phía sau) đề phòng ôtô con khỏi chui vào gầm xe. Cho phép rơmoóc và bán rơmoóc không trang bị bộ phận này, nếu khung xe, bộ phận của thùng xe có thể đảm nhiệm được nhiệm vụ này.

18. Rơmoóc (trừ moóc một trục) phải có cơ cấu giữa vòng càng kéo để dễ dàng lắp nối và tháo moóc với xe kéo.

Trong trường hợp chốt tự tuột ra khỏi moóc kéo của xe kéo (trường hợp rơmoóc tuột khỏi đầu kéo) thì không cho phép càng kéo trượt trên mặt đường.

19. Rơmoóc một trục phải có chân chống giữ ổn định khi nó đã tháo rời khỏi đầu kéo.

20. Khi tải trọng tĩnh thẳng đứng trên vòng càng kéo của rơmoóc một trục lớn hơn 500N thì phải có cơ cấu nâng hạ càng kéo. Khi điều khiển cơ cấu nâng hạ bằng tay thì lực lên tay quay không lớn hơn 200 N.

21. Để nâng hạ rơmoóc và bán rơmoóc cần phải làm sẵn trên rơmoóc và bán rơmoóc cơ cấu hoặc vòng đỡ nếu như các chi tiết của khung xe không đảm nhiệm được nhiệm vụ này.

22. Nếu các bộ phận khóa hãm trên đầu cột trụ của rơmoóc và bán rơmoóc cao hơn 1950 mm so với mặt đường, thì phải làm sẵn các cơ cấu thích hợp đảm bảo tháo khóa hãm thuận lợi.

23. Kết cấu rơmoóc và bán rơmoóc sao cho việc dọn sạch đất cát, bụi bẩn xe trên rơmoóc kể cả khi thực hiện việc này bằng cơ giới hóa phải được thuận lợi.

24. Lớp sơn phủ mặt ngoài có khả năng tẩy đi hoặc sơn thêm một lớp sơn mau khô. Tuổi thọ lớp sơn không thấp hơn 3 năm.

25. Kết cấu rơmoóc và bán rơmoóc phải đảm bảo bốc dỡ và vận chuyển bằng phương tiện vận chuyển đường sắt, đường không, đường thủy. Cho phép tháo rời một số bộ phận.

Dạng vận chuyển cụ thể của rơmoóc và bán rơmoóc phải theo quy định ở trong tiêu chuẩn này.

26. Rơmoóc và bán rơmoóc trừ loại rơmoóc không phanh phải có kết cấu sao cho để có thể chạy được với tốc độ không nhỏ hơn 8 0km/h khi đủ tải.

27. Cơ cấu điều khiển hệ thống phanh đỗ tại chỗ của rơmoóc và bán rơmoóc phải bố trí ở bên phải hoặc ở cuối xe sao cho dễ tiếp cận nó dễ dàng và không tháo rời.

28. Không cho phép sắp xếp vị trí lớp dự phòng hoặc cơ cấu nâng hạ lớp dự phòng ở bên trái xe. Lực trên tay nâng hạ lốp loại nâng hạ một nhịp không được lớn hơn 500N. Loại tay quay nhiều nhịp không lớn hơn 200N.

29. Cần tính toán khả năng rơmoóc, bán rơmoóc phải đảm bảo ở ngoài trời.

30. Rơmoóc và bán rơmoóc phải có trang bị đồ nghề bảo dưỡng xe, nếu bộ đồ nghề kèm theo đầu kéo không có đầy đủ. Trường hợp có trang bị dụng cụ đồ nghề và phụ tùng sửa chữa, chúng phải được sắp xếp vào vị trí bảo quản cẩn thận.

31. Mỗi rơmoóc và bán rơmoóc phải ghi nhận ở phía trước phần khung xe cố định hoặc phía bên phải thùng xe, trên đó phải có biển nhà máy và thể hiện được các nội dung sau:

- Tổng khối lượng

- Khối lượng phân bố trên mỗi trục;

- Khối lượng cho phép phân bố lên cơ cấu mâm xoay của bán rơmóoc;

32. Chỗ dùng để móc thiết bị nâng hạ của rơmóoc và bán rơmóoc phải vẽ các vòng xích.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi