Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4753:1989 ST SEV 5455:1985 Hộp giảm tốc bánh răng côn và côn-Trụ thông dụng-Thông số cơ bản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4753:1989

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4753:1989 ST SEV 5455:1985 Hộp giảm tốc bánh răng côn và côn-Trụ thông dụng-Thông số cơ bản
Số hiệu:TCVN 4753:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1989Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4753:1989

ST SEV 5455:1985

HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG CÔN VÀ CÔN - TRỤ THÔNG DỤNG - THÔNG SỐ CƠ BẢN

Conical and cylindrical - conical reductor for general purpose - Basic paramerers

 

Lời nói đầu

TCVN 4753:1989 phù hợp với ST SEV 5455:1985.

TCVN 4753:1989 do Học viện kỹ thuật quân sự - Bộ Quốc phòng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban khoa học và kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG CÔN VÀ CÔN - TRỤ THÔNG DỤNG - THÔNG SỐ CƠ BẢN

Conical and cylindrical - conical reductor for general purpose - Basic paramerers

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hộp giảm tốc bánh răng côn và côn - trụ thông dụng được thiết kế chuẩn xác có góc giữa các trục của bộ truyền bánh răng côn là 90o, và quy định các thông số cơ bản.

1. Đường kính chia danh nghĩa của đáy lớn bánh răng côn lớn de2 phải theo chỉ dẫn trên hình vẽ trong Bảng 1.

Sai số giữa trị số thực và trị số danh nghĩa của đường kính chia đáy lớn không được vượt quá 3%.

Bảng 1

mm

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 1

Dãy 2

50

-

-

140

400

-

-

56

160

-

-

450

63

-

-

180

500

-

-

71

200

-

-

560

82

-

-

224

630

-

-

90

250

-

-

710

100

-

-

280

800

-

-

112

315

-

-

900

125

-

-

355

1000

-

CHÚ THÍCH: Ưu tiên sử dụng dãy 1 trước dãy 2.

2. Khoảng cách trục danh nghĩa của bộ truyền bánh răng trụ phải theo chỉ dẫn trong Bảng 2.

Bảng 2

mm

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 1

Dãy 2

50

-

125

-

315

-

-

-

-

140

-

355

63

-

160

-

400

-

-

71

-

180

-

450

80

-

200

-

500

-

-

90

-

224

-

560

100

-

250

-

630

-

-

112

-

280

-

710

CHÚ THÍCH: ưu tiên sử dụng dãy 1 trước dãy 2.

3. Tỉ số truyền danh nghĩa phải phù hợp trong khoảng sau đây:

- Đối với hộp giảm tốc từ 1 đến 315;

- Đối với bộ truyền bánh răng côn từ 1 tới 6,3;

- Đối với bộ truyền bánh răng trụ từ 1 tới 8 trong 1 cấp.

Sai số giữa trị số thực và trị số danh nghĩa của tỉ số truyền không được vượt quá:

± 3% đối với hộp giảm tốc bánh răng côn;

± 4% đối với hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ 2 cấp;

± 5% đối với hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ từ 3 cấp trở lên

4. Mô men xoắn danh nghĩa trên trục chậm đối với hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ có tỉ số truyền cấp cuối cùng của bộ truyền bánh răng trụ bằng 5 phải theo chỉ dẫn trong Bảng 3.

Bảng 3

N.m

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 3

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 3

63

90

125

500

710

1000

1400

2000

2800

4000

5600

6000

71

100

140

560

800

1120

1600

2240

3150

4500

6300

9000

80

112

160

630

900

1250

1800

2500

3550

5000

7100

10000

180

250

355

11200

16000

22400

31500

45000

63000

90000

125000

-

200

280

400

12500

18000

25000

35500

50000

71000

100000

-

-

224

315

450

14000

20000

28000

40000

56000

80000

112000

-

-

CHÚ THÍCH. Ưu tiên sử dụng dãy 1 trước dãy 2 và dãy 2 trước dãy 3.

5. Trị số đường kính đầu trục phải phù hợp với TCVN hiện hành

6. Chiều cao danh nghĩa đường tâm trục tới mặt đế hộp đối với hộp giảm tốc có trục chậm song song với mặt đế hộp phải tuân theo chỉ dẫn trong Bảng 4.

Bảng 4

mm

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 3

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 3

500

-

-

-

63

-

-

-

80

-

-

-

100

-

-

-

125

-

-

-

160

-

-

-

200

-

-

50

-

56

-

63

-

71

-

80

-

90

-

100

-

112

-

125

-

140

-

160

-

180

-

200

-

225

50

53

56

60

63

67

71

75

80

85

90

95

100

106

112

118

125

132

140

150

160

170

180

190

200

212

225

-

250

-

-

-

315

-

-

-

400

-

-

-

500

-

-

-

630

-

-

-

800

-

-

-

1000

-

-

250

-

280

-

315

-

355

-

400

-

450

-

500

-

560

-

630

-

710

-

800

-

900

-

1000

-

236

250

265

280

300

315

335

355

375

400

425

450

475

500

530

560

600

630

670

710

750

800

850

900

950

1000

-

CHÚ THÍCH: ưu tiên sử dụng dãy 1 trước dãy 2 và dãy 2 trước dãy 3.

7. Sai lệch giới hạn chiều cao đường tâm trục tới mặt đế hộp không được vượt quá các trị số chỉ dẫn trong Bảng 5.

Bảng 5

mm

Chiều cao đường tâm trục

Sai lệch giới hạn

đến 50

0

- 0,4

Trên 50 đến 250

0

- 0,5

Trên 250 đến 630

0

- 1,0

Trên 630 đến 1000

0

- 1,5

Trên 1000

0

- 2,0

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi