- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4504:1988 Chất dẻo-Phương pháp xác định khối lượng riêng
| Số hiệu: | TCVN 4504:1988 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1988 |
Hiệu lực:
|
Đang cập nhật |
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4504:1988
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4504 : 1988
CHẤT DẺO – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Plastics – Method for determination of density
Lời nói đầu
TCVN 4504 : 1988 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CHẤT DẺO – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Plastics – Method for determination of density
1. Nguyên tắc
- Đo và cân mẫu
- Đối với mẫu hình dạng phức tạp, tính thể tích là thể tích chất lỏng dâng lên khi nhúng mẫu ngập trong chất lỏng.
2. Mẫu thử
2.1. Các mẫu thử phải nhẵn, không được lõm, nứt ,Xù xì, làm ảnh hưởng tới kết quả thử.
2.2. Mẫu thử cần được xử lý và thử nghiệm trong điều kiện qui định ở TCVN 1966 : 1977.
2.3. Mẫu thử cắt từ thành phẩm sao cho khối lượng nhỏ hơn 180 g và thể tích mẫu phải lớn hơn 1 cm3.
3. Thiết bị
3.1. Dùng cân phân tích có độ chính xác đến 0,001 g để cân mẫu;
3.2. Thiết bị đo thể tích mẫu theo Hình 1;
3.3. Mẫu không được phai màu hoặc hòa tan trong nước .
4. Tiến hành thử
4.1. Cân mẫu lên cân phân tích.
4.2. Xác định thể tích mẫu bằng dụng cụ nêu ở Hình 1
4.3. Đổ nước cất vào dụng cụ thủy tinh chuyên dùng đến mức quy định, lật ngược ống thủy tinh. Sau đó cho mẫu vào và lật ngược lại. Đọc mức nước khi có mẫu chiếm chỗ.
5. Tính kết quả
5.1. Khối lượng riêng (p) tính bằng g/cm3 , theo công thức sau:
P = ![]()
Trong đó
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
V là thể tích mẫu, tính bằng centimét khối;
5.2. Kết quả cuối cùng là kết quả trung bình cộng của ba kết quả.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!