Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4444:1987 Kiểm tra thống kê chất lượng-Kiểm tra nghiệm thu định tính liên tục

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4444:1987

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4444:1987 Kiểm tra thống kê chất lượng-Kiểm tra nghiệm thu định tính liên tục
Số hiệu:TCVN 4444:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1987Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4444 - 87

KIỂM TRA THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG - KIỂM TRA NGHIỆM THU ĐỊNH TÍNH LIÊN TỤC

Statistical Control of quality - Continuous inspection by Attributes

Tiêu chuẩn này qui định các nguyên tắc và điều kiện chọn phương án kiểm tra, cách sử dụng các phương án đó khi kiểm tra nghiệm thu định tính các sản phẩm được sản xuất theo dây chuyền ổn định với số lượng lớn và đưa kiểm tra thành dãy liên tiếp, không thành lô.

Tiêu chuẩn này cũng dùng để kiểm tra quá trình sản xuất trong xí nghiệp.

Tiêu chuẩn phù hợp với ST SEV 293 - 76.

1. Nguyên tắc chung

1.1. Phương án kiểm tra được xác định căn cứ trên:

a) số đơn vị sản phẩm được sản xuất trong một chu trình sản xuất;

b) mức khuyết tật chấp nhận AQL (%);

c) bậc kiểm tra.

1.2. Chu trình sản xuất được đặc trưng bởi số đơn vị sản phẩm được sản xuất trong một chu kỳ thời gian (ca, ngày…) quy định bởi các văn bản pháp quy kỹ thuật. Điều kiện sản xuất trong một chu trình phải tương đối đồng nhất.

1.3. Các khái niệm về mức khuyết tật chấp nhận AQL, giới hạn mức khuyết tật trung bình sau kiểm tra AOQL, chữ mã cỡ mẫu quy định trong TCVN 2600 - 78.

Chú thích: Thuật ngữ "mức khuyết tật" dùng trong tiêu chuẩn này tương ứng với thuật ngữ "mức chất lượng" trong TCVN 2600 - 78. Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này phù hợp với cách dùng trong các tiêu chuẩn HĐTTKT.

1.4. Phương án kiểm tra nghiệm thu liên tục được đặc trưng bởi các thông số i và f, trong đó i là số đơn vị sản phẩm đạt yêu cầu liên tiếp khi kiểm tra 100 %; f là tỉ lệ lấy mẫu khi kiểm tra mẫu.

2. Lập và sử dụng phương án kiểm tra liên tục

2.1. Lập phương án kiểm tra - Để lập phương án kiểm tra cần:

a) qui định số sản phẩm trong chu trình sản xuất và bậc kiểm tra;

b) căn cứ vào số sản phẩm trong một chu trình sản xuất và bậc kiểm tra, tìm chữ mã cỡ mẫu theo bảng 1;

c) căn cứ vào chữ mã cỡ mẫu và mức khuyết tật chấp nhận xác định các trị số của các thông số i và f theo bảng 2.

2.2. Trình tự tiến hành kiểm tra

a) Trước hết kiểm tra 100 % các sản phẩm theo thứ tự sản xuất cho tới khi có i sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu

b) Khi có i sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu thì ngừng kiểm tra 100 % mà chuyển sang kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống với tỉ lệ lấy mẫu f tức là cứ 1/f sản phẩm lấy 1 mẫu.

c) Nếu trong thời gian kiểm tra mẫu, phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì vẫn tiếp tục kiểm tra mẫu như cũ nhưng bắt đầu đếm số sản phẩm được kiểm tra. Khi đó:

- nếu trong số i hay ít hơn i sản phẩm được kiểm tra phát hiện được sản phẩm không đạt yêu cầu thì ngừng kiểm tra mẫu và chuyển ngay sang kiểm tra 100 %;

- nếu trong số i sản phẩm kiểm tra tiếp theo không có sản phẩm có khuyết tật thì tiếp tục kiểm tra mẫu bình thường cho tới khi phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì tiến hành theo điều 2.2.c/.

d) Nếu khi kiểm tra 100 % có quá M sản phẩm liên tiếp bị kiểm tra 100 % (bảng 3) thì ngừng quá trình sản xuất (nếu điều kiện công nghệ cho phép) và chỉ được phục hồi lại sau khi có những hiệu chỉnh cần thiết.

Chú thích: Trong tiêu chuẩn, thuật ngữ "đơn vị sản phẩm" và "đơn vị sản phẩm có khuyết tật" đồng nghĩa với thuật ngữ "sản phẩm" và "sản phẩm không đạt yêu cầu" tương ứng.

Chữ mã cỡ mẫu

Bảng 1

Số sản phẩm trong chu trình sản xuất

Bậc kiểm tra

I

II

III

Từ

"

"

"

"

"

"

"

"

"

"

"

"

 

2 tới

9 "

26 "

66 "

111 "

181 "

301 "

501 "

801 "

1301 "

3201 "

8001 "

22001 "

lớn hơn

8

25

65

110

180

300

500

800

1300

3200

8000

22000

110000

110000

C

D

E

F

F

G

G

G

H

H

I

J

K

K

B

C

D

E

E

E

F

F

F

G

H

I

J

K

A

A

B

B

C

C

D

E

E

E

G

H

I

J

      
 

Trị số thông số i

Bảng 2

Chữ mã

f

Mức khuyết tật chấp nhận AQL

0,015

0,065

0,10

0,15

0,25

0,40

0,65

1,0

1,50

2,50

4,00

6,5

10,0

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

1/2

1/3

1/4

1/5

1/7

1/10

1/15

1/25

1/50

1/100

1/200

360

590

730

850

1020

1220

1440

1730

2200

2650

320

190

310

380

440

530

640

760

920

1150

1380

1660

160

260

320

380

450

540

650

780

980

1180

1410

120

200

240

280

340

410

490

590

730

880

1060

75

120

150

170

210

250

300

360

450

540

640

50

90

110

120

150

180

210

260

320

380

460

39

65

80

95

110

140

170

200

250

290

360

31

50

65

75

90

110

150

160

200

250

290

19

31

39

45

55

70

80

95

120

150

180

13

22

27

32

39

47

55

65

85

110

130

8

13

17

20

24

29

35

42

55

65

75

5

9

11

13

16

19

25

28

35

42

55

3

6

7

9

11

13

16

19

23

27

33

AQL

0,12

0,23

0,27

0,36

0,59

0,83

1,08

1,35

2,20

3,09

4,96

7,24

10,07

 

Giới hạn trên số sản phẩm được kiểm tra khi kiểm tra 100 %.

Bảng 3

Chữ mã

f

Mức khuyết tật chấp nhận AQL, %

0,015

0,065

0,10

0,15

0,25

0,40

0,65

1,0

1,50

2,50

4,0

6,3

10,0

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

1/2

1/3

1/4

1/5

1/7

1/10

1/15

1/25

1/50

1/100

1/200

1300

2700

3400

3675

5125

7200

10950

14000

28600

39800

80100

700

1400

1775

1925

2675

3800

5800

7400

14950

20750

41600

600

1175

1525

1625

2275

3200

4950

6250

12750

17750

35300

450

900

1125

1225

1725

2425

3725

4725

9500

13250

26600

275

550

700

775

1075

1475

2300

3000

5850

8125

16100

200

425

500

575

850

1075

1600

2100

4175

5725

11600

150

300

400

425

575

850

1300

1600

3250

3275

9050

125

250

325

350

475

650

1000

1300

2600

3475

7520

775

150

200

225

300

425

625

775

1575

2275

4550

50

105

140

150

200

300

425

525

1125

1675

3300

52

70

190

100

125

175

275

350

725

1000

1925

21

44

55

60

85

125

175

225

475

675

1425

14

31

40

40

60

80

125

175

300

450

875

AOQL

0,12

0,23

0,27

0,36

0,59

0,83

1,08

1,35

2,20

3,09

4,96

7,24

10,70

 

 

PHỤ LỤC

Ví dụ: Chọn phương án kiểm tra liên tục với số sản phẩm trong một chu trình sản xuất N = 1000, bậc kiểm tra II, mức khuyết tật chấp nhận AQL = 4 %. Xác định giới hạn trên M của số sản phẩm phải kiểm tra 100 %.

Theo bảng 1, với N = 1000, bậc kiểm tra II, được chữ mã F.

Theo bảng 2, với chữ mã F, mức khuyết tật chấp nhận AQL = 4, xác định được f = 1/18 và i = 29.

Theo phương án trên, khi kiểm tra 100 %, nếu có 29 sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu thì chuyển sang kiểm tra mẫu với tỷ lệ lấy mẫu 1/10 theo phương pháp lấy mẫu hệ thống, cụ thể là lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong số 10 sản phẩm liên tiếp, sau đó cứ cách 9 sản phẩm lại kiểm tra một sản phẩm. Nếu trong khi kiểm tra mẫu phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì vẫn kiểm tra mẫu như cũ nhưng từ đó bắt đầu đếm số sản phẩm được kiểm tra: Nếu trong số 29 hay ít hơn 29 sản phẩm được kiểm tra phát hiện được sản phẩm có khuyết tật thì ngừng kiểm tra mẫu và chuyển sang kiểm tra 100 % cho tới khi có 29 sản phẩm liên tiếp đạt yêu cầu thì lại chuyển sang kiểm tra mẫu.

Theo bảng 3, với chữ mã F và AQL = 4, được M = 175. Như vậy, nếu số sản phẩm liên tiếp bị kiểm tra 100 % lớn hơn 175 thì quá trình sản xuất bị ngừng lại và cần hiệu chỉnh.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi