Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4153:1985 Ferosilic-Phương pháp xác định photpho

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4153:1985

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4153:1985 Ferosilic-Phương pháp xác định photpho
Số hiệu:TCVN 4153:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1985Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4153:1985

FERO SILIC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHOTPHO

Ferrosilicon - Method for the determination of photphorua

Lời nói đầu

TCVN 4153:1985 do Viện luyện kim đen - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

FERO SILIC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHOTPHO

Ferrosilicon - Method for the determination of photphorua

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu xác định lượng photpho trong ferosilic (khi hàm lượng photpho từ 0,01 % đến 0,2 %).

1. Yêu cầu chung

Khi xác định photpho trong ferosilic phải theo các yêu cầu chung trong TCVN 4149:1985.

2. Bản chất phương pháp.

Phương pháp dựa vào phản ứng tạo thành axit dị đa photpho molipdic màu vàng và axit này được khử về dạng phức chất màu xanh trong môi trường axit clohydric bằng ion sắt (II) với sự có mặt của hydroxila min hydroclorua hay thioure. Cường độ màu xanh của dung dịch tỷ lệ thuận với hàm lượng photpho.

3. Thiết bị, hóa chất và dung dịch

Phổ quang kế hay máy so màu quang điện.

Axit nitric d 1,40.

Axit flohydric, dung dịch 40 %.

Axit sunfuric dung dịch 1 + 20.

Axit pecloric d 1,67 hay d 1,51.

Axit clohydric d 1,19.

Axit clohydric d 1,105: pha loãng 560 cm3 axit clohydric đến 1 dm3 bằng nước.

Amoniac d 0,91, dung dịch 1 + 1.

Phèn sắt (III) amoni, dung dịch 10 %: hòa tan 100 g phèn trong 1 dm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 20.

Hydroxilamin hydroclorua, dung dịch 20 %.

Đồng sunfat, dung dịch 1 %.

Etanola.

Thioure, dung dịch 8 %.

Hỗn hợp khử: trộn lẫn 150 cm3 dung dịch đồng sunfat với 700 cm3 dung dịch thioure. Để lắng 24 giờ rồi lọc bỏ kết tủa.

Amoni molidat kết tủa lại như sau: đun nhẹ đến 80oC để hòa tan 250 g amoni molipdat trong 400 cm3 nước. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy chậm. Để nguội, vừa khuấy vừa rót 300 cm3 etanola. Sau 1 giờ lọc dung dịch qua giấy lọc chảy vừa. Rửa kết tủa 2 đến 3 lần bằng etanola. Sấy khô tinh thể ngoài không khí. Pha dung dịch amoni molipdat 5 % trước khi dùng.

Kali hydrophotphat kết tinh lại như sau: đun nóng để hòa tan 100 g kali hydrophotphat trong 150 cm3 nước. Sau đó rót dung dịch thành dòng nhỏ vào bát sứ, khuấy mạnh bằng đũa thủy tinh. Khi dung dịch nguội đến nhiệt độ phòng, làm lạnh bát sứ trong vòi nước chảy hay thiết bị làm lạnh, thỉnh thoảng đảo đều. Dùng thiết bị tạo chân không để lọc tinh thể qua phễu lọc thủy tinh màng xốp, rửa tinh thể 2 lần mỗi lần 5 cm3 nước lạnh. Chuyển kết tủa vào cốc, đun nhẹ đến hòa tan trong 80 cm3 nước nóng, sau đó tiến hành kết tủa lại một lần nữa như trên. Sấy tinh thể kali hydrophotphat thu được ở (100 ± 5)oC trong bát sứ đến khối lượng không đổi.

Dung dịch tiêu chuẩn kali hydrophotphat.

Dung dịch A: cân 0,4393 g muối đã kết tinh lại 2 lần và sấy khô ở nhiệt độ 110oC, cho vào bình định mức dung tích 1 dm3. Cho 100 cm3 nước. Lắc cho tan muối rồi thêm nước đến vạch. Nồng độ khối của photpho trong dung dịch bằng 0,0001 g/cm3.

Dung dịch B: lấy 10 cm3 dung dịch A vào bình định mức dung tích 100 cm3, thêm nước đến vạch, dùng trong ngày. Nồng độ khối của photpho trong dung dịch này bằng 0,00001 g/ cm3.

4. Tiến hành phân tích

4.1. Cho 0,5 g ferosilic vào bát bạch kim, rót 15 cm3 axit nitric và cẩn thận thêm từng giọt 10 cm3 đến 15 cm3 axit flohydric.

Đun nóng rồi để bốc hơi dung dịch đến thể tích 5 cm3 đến 7 cm3. Thêm 15 cm3 axit pecloric và để bốc hơi đến khi thoát khói trắng dày đặc trong 10 phút đến 15 phút. Sau khi làm nguội, thêm 50 cm3, đun nhẹ để hòa tan muối. Chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 100 cm3.

Để nguội, định mức đến vạch bằng nước, lắc đều rồi lọc qua giấy lọc khô vào cốc khô dung tích 100 cm3, bỏ phần dung dịch đầu đi. Tiếp tục tiến hành theo một trong các phương pháp ở điều 4.1.1 và 4.1.2.

4.1.1. Phương pháp xác định photpho bằng muối sắt (II) với hydroxilamin hydroclorua.

Lấy 20 cm3 (khi hàm lượng photpho đến 0,07 %) hay 10 cm3 dung dịch phân tích khi hàm lượng photpho trên 0,07 % vào 2 bình tam giác dung tích 100 cm3. Vừa lắc liên tục vừa cho amoniac đến khi tạo thành ít kết tủa sắt hydroxit bền, sau đó cẩn thận cho từng giọt axit clohydric d 1,105 để hòa tan kết tủa, tránh cho dư axit. Thêm 10 cm3 dung dịch hydroxilamin hydroclorua, đun nhẹ đến gần sôi. Nếu dung dịch còn màu vàng thì thêm 2 giọt đến 3 giọt amoniac nữa. Trường hợp thấy xuất hiện đục trở lại thì thêm 2 giọt đến 3 giọt axit clohydric d 1,105.

Làm nguội nhanh dung dịch rồi chuyển sang các bình định mức dung tích 100 cm3, thêm vào mỗi bình 10 cm3 dung dịch axit clohydric d 1,105, sau đó vừa lắc vừa cho vào 1 trong 2 bình từng giọt 8 cm3 dung dịch amoni molipdat. Lắc nhẹ 1 phút đến 2 phút, định mức bằng nước, lắc đều. Sau 10 phút, đo mật độ quang trên phổ quang kế hay máy so màu quang điện ở bước sóng 850 nm hay 650 nm. Dùng dung dịch không có amoni molipdat làm dung dịch so sánh.

4.1.2. Phương pháp xác định photpho bằng thiourê.

Lấy 20 cm3 (khi hàm lượng photpho đến 0,07 %) hay 10 cm3 (dung dịch phân tích) (khi hàm lượng photpho trên 0,07 %) vào 2 bình định mức dung tích 100 cm3. Vừa lắc liên tục vừa cho amoniac đến tạo thành kết tủa bền, sau đó cẩn thận hòa tan bằng từng giọt dung dịch axit clohydric d 1,105 rồi cho dư 2 cm3 nữa. Lần lượt cho vào mỗi bình 10 cm3 hỗn hợp khử, 10cm3 dung dịch axit clohydric d 1,105 và 1 trong 2 bình 8 cm3 dung dịch amoni molipdat, pha loãng bằng nước đến vạch, lắc đều. Sau 10 phút đo mật độ quang trên phổ quang kế hay máy so màu quang dùng điện ở bước sóng 850 nm hay 650 nm.

4.2. Hàm lượng photpho xác định theo đồ thị chuẩn hay theo phương pháp so sánh với mẫu chuẩn ferosilic có thành phần gần với mẫu phân tích và được tiến hành qua tất cả các giai đoạn phân tích.

4.3. Dựng đồ thị chuẩn

Lần lượt lấy vào 6 hay 7 bình nón dung tích 100 cm3: 1, 2, 4, 6, 8, 10 cm3 dung dịch tiêu chuẩn B, tương ứng với 0,00001; 0,00002; 0,00004; 0,00006; 0,00008; 0,00010 g photpho.

Thêm vào mỗi bình 25 cm3 nước, 4 cm3 dung dịch phèn sắt (III) amoni, trung hòa dung dịch bằng amoniac đến có kết tủa sắt (III) hydroxit rồi tiếp tục tiến hành phân tích như ở mục 4.1; 4.1.2.

Bình thứ 7 chứa tất cả các thuốc thử trừ dung dịch tiêu chuẩn photpho vừa dùng để kiểm tra hàm lượng photpho trong thuốc thử, vừa dùng làm dung dịch so sánh.

5. Tính kết quả

5.1.4. Hàm lượng photpho (P) tính bằng phần trăm xác định theo phương pháp đồ thị, theo công thức:

trong đó:

m là khối lượng photpho tìm được đồ thị chuẩn, g;

m1 là lượng cân mẫu tương ứng có trong dung dịch phân tích, g.

5.2. Hàm lượng photpho (P1) tính bằng phần trăm, xác định theo phương pháp so sánh, theo công thức:

trong đó:

C là hàm lượng photpho trong mẫu chuẩn, %

D là mật độ quang dung dịch mẫu phân tích;

D1 là mật độ quang dung dịch mẫu chuẩn;

D2 là mật độ quang dung dịch thí nghiệm kiểm tra.

5.3. Bảng sai lệch giới hạn

%

Hàm lượng photpho, %

Sai lệch tuyệt đối giới hạn

Từ 0,01 đến 0,02

Trên 0,02 đến 0,03

Trên 0,03 đến 0,05

Trên 0,05 đến 0,10

0,004

0,005

0,006

0,010

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi