Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3871:1983 Feromangan-Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh

Số hiệu: TCVN 3871:1983 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1983
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3871:1983

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3871:1983

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3871:1983 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3871:1983 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3871 - 83

FEROMANGAN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH

Ferromanganese - Method for the determination of sulfur content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thể tích ioduaiodat để xác định hàm lượng lưu huỳnh từ 0,003 đến 0,03% trong feromangan.

Khi xác định hàm lượng lưu huỳnh trong feromangan phải tuân theo các yêu cầu chung trong TCVN 3868 - 83

1. NGUYÊN TẮC

Phương pháp dựa vào sự hấp thụ khí sunfurơ, tạo thành khí đốt feromangan ở 1250 - 1300oC trong dòng khí oxy bằng nước và chuẩn độ axit sunfurơ bằng dung dịch iođua-iođat với hồ tinh bột làm chỉ thị.

2. THIẾT BỊ, HÓA CHẤT VÀ DUNG DỊCH

Thiết bị xác định lưu huỳnh (xem sơ đồ)

Ống sứ, nung suốt theo chiều dài ống ở 1250 - 1300oC.

Thuyền sứ, nung 5 phút ở 1250oC trong dòng khí oxy, bảo quản trong bình hút ẩm.

Axit clohydric d 1,19.

Canxi clorua khan.

Vôi xút.

Kali hidroxit, dung dịch 40%.

Kali pemanganat, dung dịch 4% trong dung dịch kali hidroxit 40%.

Chất chảy: thiếc kim loại, đồng kim loại hay bột axit đồng (II) được nung 3-4 giờ ở nhiệt độ 850oC. Hàm lượng lưu huỳnh trong chất chảy không lớn hơn 0,001%.

Hồ tinh bột: dung dịch 0,05% chuẩn bị như sau: nghiền 0,5g tinh bột với 30 ml nước trong cối mã não, rót thành dòng nhỏ vào 600-700 ml nước sôi, đun sôi 2-3 phút. Để nguội, thêm 15 ml axit clohidric rồi pha loãng bằng nước đến 1l.

Dung dịch chuẩn độ kaliiodat. Dung dịch A chuẩn bị như sau: hòa tan 0,111g iodatkali trong 300 ml nước, thêm 10 ml dung dịch kali hidroxit 40%, khuấy đều. Đổ vào dung dịch 15g iodua kali, khuấy cho tan muối. Chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1l, thêm nước tới vạch, lắc đều. Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh màu. 1ml dung dịch tương ứng với 0,05 mg lưu huỳnh.

Dung dịch B chuẩn bị như sau: pha loãng 500 ml dung dịch A bằng nước đến 1l. 1 ml dung dịch tương ứng với 0,025 mg lưu huỳnh.

Độ chuẩn của dung dịch kali iodat xác định bằng mẫu tiêu chuẩn feromangan trong điều kiện như khi phân tích mẫu.

Độ chuẩn (T) của dung dịch kali iodat tính bằng gam lưu huỳnh trong 1 ml dung dịch theo công thức:

trong đó:

S - hàm lượng lưu huỳnh trong mẫu tiêu chuẩn feromangan, %;

m - khối lượng mẫu tiêu chuẩn,g;

V - thể tích dung dịch kali iodat tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu tiêu chuẩn, ml;

V1 - thể tích dung dịch kali iodat tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, ml.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

Trước khi tiến hành xác định lưu huỳnh phải kiểm tra xem các mối nối, các khóa đã kín chưa. Đóng khóa 10, thông khí oxy vào ống sứ đã nung nóng đến 1250-1300oC. Nếu sau khoảng thời gian ngắn không thấy xuất hiện bọt khí trong bình rửa 3, có thể coi hệ thống đã kín. Trường hợp ngược lại, phải kiểm tra các mối nối tháo gỡ, lau chùi, bôi trơn các khóa lắp lại thiết bị và tiến hành kiểm tra lại.

Trước khi đốt mẫu, lấy vào 2 bình hấp thụ và so sánh mỗi bình khoảng 110-120 ml dung dịch hồ tinh bột 0,05% và vài giọt dung dịch iodua-iodat kali. Thông dòng khí oxy qua bình hấp thụ. Nếu 4-5 phút sau màu của dung dịch nhạt đi, chứng tỏ từ ống sứ đã sinh ra khí khử dung dịch chuẩn độ, tiếp tục thông oxy và từ từ nhỏ vào bình từng giọt dung dịch kali iodua - iodat cho đến khi màu dung dịch trong bình hấp thụ trở lại bằng màu dung dịch trong bình so sánh.

Đốt 3 mẫu tiêu chuẩn để kiểm tra độ ổn định của thiết bị.

Sau đó xác định hàm lượng lưu quỳnh trong chất chảy để hiệu đính vào kết quả phân tích.

Cân 1 g feromangan, rải đều lên đáy thuyền sứ, phủ 2g bột oxit đồng (II) lên trên rồi đảo đều. Đưa thuyền sứ vào vùng ống sứ nóng nhất, đóng nút cao su lại. Mở khóa 5 để thông khí ôxy vào lò. Khi đó khóa 10 vẫn đóng. Để cho mẫu cháy trong oxy 1 phút. Sau đó mở khóa 10, thông mạnh dòng khí oxy với tốc độ sao cho mực nước trong bình hấp thụ dâng lên 30-40 mm. Khi khí sunfurơ thoát ra, bắt đầu làm mất màu dung dịch, từ từ nhỏ từng giọt dung dịch chuẩn độ với tốc độ tương ứng với tốc độ mất màu của dung dịch. Trước khi kết thúc đốt mẫu, màu của dung dịch trong bình hấp thụ phải bằng màu dung dịch trong bình so sánh và bền trong 1 phút.

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Hàm lượng lưu huỳnh (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó:

T - độ chuẩn của dung dịch iodua-iodat, g/ml;

V - thể tích dung dịch iodua-iodat tiêu hao cho chuẩn độ, ml;

V1 - thể tích dung dịch iodua-iodat tiêu hao khi chuẩn độ mẫu trắng, ml;

m - khối lượng của mẫu, g.

4.2. Bảng sai lệch cho phép

Hàm lượng lưu huỳnh, %

Sai lệch cho phép, % (tuyệt đối)

Từ 0,003 đến 0,010

0,002

Trên 0,010 đến 0,015

0,004

Trên 0,015 đến 0,03

0,006

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3871:1983

01

Quyết định 2919/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3868:1983 Feromangan-Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×