Trang /
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3853:1983 Ferocrom-Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3853:1983
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3853:1983 Ferocrom-Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học
Số hiệu: | TCVN 3853:1983 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 29/10/1983 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3853-83 ÷ TCVN 3873-83
FEROCROM; FEROTITAN; FEROMANGAN
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Cơ quan biên soạn:
Viện luyện kim đen
Bộ cơ khí và luyện kim
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ cơ khí và luyện kim
Cơ quan trình duyệt:
Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nhà nước
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 319/QĐ ngày 29 tháng 10 năm 1983
TCVN 3853 - 83
FEROCROM
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Ferrochrome
Methods of analysis General requirements
1. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng các nguyên tố tạp chất chính trong ferocrom.
2. Mẫu phân tích có cỡ hạt không được lớn hơn 0,16 mm.
3. Xác định hàm lượng từng nguyên tố phải tiến hành song song trên 3 lượng cân.
4. Thuốc thử sử dụng phải là loại tinh khiết hóa học. Trường hợp không có, cho phép dùng loại tinh khiết phân tích. Nước cất theo TCVN 2117 - 77.
5. Đối với các hóa chất lỏng, ví dụ như axit sunfuric, ký hiệu d 1,84 chỉ khối lượng riêng bằng 1,84 g/ml ở 20oC.
Các ký hiệu (1+1), (1+2) v.v... chỉ tỷ lệ dung dịch khi pha loãng: số thứ nhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc nên lấy; số thứ 2 là phần thể tích nước cất cần pha thêm vào.
6. Dùng cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002g.
7. Sai lệch lớn nhất giữa các kết quả xác định song song không được lớn hơn giá trị chênh lệch cho phép nêu ở các bảng. Nếu lớn hơn phải xác định lại.
Kết quả trung bình phân tích mẫu tiêu chuẩn không được vượt quá một nửa giá trị sai lệch cho phép so với trị số ghi trong giấy chứng nhận.
8. Thuật ngữ "nước nóng" hoặc "dung dịch nóng" có nghĩa là chất lỏng có nhiệt độ 60-70oC và "nước ấm" hoặc "dung dịch ấm" có nghĩa là chất lỏng có nhiệt độ 40 - 50oC.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.