Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993 Xe đạp-Bàn đạp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993 Xe đạp-Bàn đạp
Số hiệu:TCVN 3846:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3846 - 1993

XE ĐẠP - BÀN ĐẠP

Bicycles - Pedals

1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1.1. Kích thước cơ bản của bàn đạp được qui định trên hình 1.

Chú thích : hình vẽ không qui định kết cấu cụ thể của bàn đạp

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Độ cứng các mt lăn bi:

54 ÷ 60 HRC đối với trc

48 ÷ 56 HRC đối với nồi.

2.2. Độ nhám bề mặt lăn bi phải đạt:

Ra = 2,5 ÷ 1,25

2.3. Ren của chi tiết có ren theo TCVN 1692-1991.

2.4. Bàn đạp lp bi phải quay nhẹ, êm. Độ rơ theo các hướng không lớn hơn 0,5mm.

2.5. Bàn đạp lp một hoặc hai đu bạc nhựa phải quay nhẹ, êm. Độ rơ không lớn hơn  0,35mm theo hướng kính và 0,5mm theo hướng trục.

2.6. Kết cấu của bàn đạp phải đảm bảo các đai ốc không tự nới lỏng.

2.7. Bàn đạp phải có mặt phản quang.

2.8. Trc bàn đạp không được có biến dạng dư khi thử theo điều 3.4 và không được gãy hoặc tụt ra khỏi mi ghép ren vi đùi. Khi thử va đập theo điều 3.5.

2.9. Khung bàn đạp không được biến dạng khi thử theo điu 3.6.

2.10. Bàn đạp lp bi không được hng hóc và độ rơ không lớn hơn 0,3mm khi thử kh năng làm việc theo điều 3.7.

2.11. Bàn đạp lp một hoc hai đu bạc nhựa không được hỏng hóc và độ rơ không lớn hơn 0,1 mm khi thử kh năng làm việc theo điu 3.8.

2.12. Các bề mặt bng kim loại nhìn thấy sau khi lp ráp phải mạ hoặc đánh bóng (nếu chi tiết làm bng hợp kim nhôm).

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1 Kiểm tra các yêu cầu bên ngoài của bàn đạp bng mắt thường.

3.2. Kiểm tra các kích thước độ rơ, ren và nhám bề mặt lăn bi của bàn đạp bằng dụng cụ đo vạn năng hoậc chuyên dùng.

3.3. Kiểm tra độ cứng các bề mặt lăn bi theo TCVN 257-85.

3.4. Th tĩnh để kiểm tra độ cng vng của trục bàn đạp, theo sơ đồ ch dẫn của hình 2, được tiến hành như sau:

Lp bàn đạp vào lỗ ren giá 1, treo vật nng 150kg vào cơ cấu treo 3 trong 5 phút.

Hình 2

3.5. Thử va đập đ kiểm tra độ bn của trục bàn đạp theo TCVN 5510-1991.

3.6. Kiểm tra độ bền của khung bàn đạp được tiến hành theo sơ đồ chỉ dẫn của hình 3. Thời gian kiểm tra trong 2 phút. Sau khi kiểm tra khung bàn đạp không được biến dạng.

3.7. Th khả năng làm việc của bàn đạp lắp bi

Việc thử được tiến hành theo chỉ dẫn trên hình 4. Vận tốc quay của trục gá V= 100 v/ph. Vật nặng treo trên bàn đạp G = 50kg. Thời gian thử là 165h.

Chú thích : Cho phép xoay mặt bàn đạp 180° sau khi thử được ≈ 1/2 thời gian thử.

Hình 3

3.8. Thử khả năng làm việc của bàn đạp lắp một hoặc hai đầu bạc nhựa:

Việc thử được tiến hành như điều 3.8. Vật treo trên bàn đạp G = 15kg. Thời gian thử là 400 phút.

4. GHI NHÃN VÀ BAO GÓI

4.1. Trên mỗi bàn đạp phải ghi rõ dấu hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất và ký hiệu :

- Chữ P nếu là bàn đạp phải;

- Chữ T nếu là bàn đạp trái.

4.2. Trước khi bao gói, các bề mặt kim loại của bàn đạp phải được bôi mỡ chống gỉ. Bàn đạp phải được bao gói từng đôi một trong vật liệu chng ẩm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi