Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3828:1983 Thảm len dày dệt tay-Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3828:1983
Số hiệu: | TCVN 3828:1983 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 14/09/1983 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3828 - 83
THẢM LEN DÀY DỆT TAY - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hand knotted woollen carpet - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mặt hàng thảm len dày dệt tay có độ dày và mật độ khác nhau dùng để xuất khẩu.
1. KÍCH THƯỚC, SAI LỆCH CHO PHÉP CỦA KÍCH THƯỚC
1.1. Sai lệch cho phép của các kích thước theo quy định ở bảng 1
Bảng 1
Sai lệch | Mức |
Sai lệch chiều dọc, chiều ngang của thảm so với kích thước danh nghĩa, tính bằng % | ± 1 |
Sai lệch kích thước hai nửa thảm, tính bằng cm. - Giữa hai chiều ngang - Giữa hai chiều dọc |
1,5 2,0 |
Sai lệch bề rộng mặt biên, tính bằng cm. - Giữa hai biên ngang - Giữa hai biên dọc |
1,5 1,2 |
Sai lệch độ dày, tính bằng mm | ± 1 |
Sai lệch độ rộng, độ sâu nét tỉa, tính bằng mm | ± 1 |
Sai lệch chiều dài tua thảm, tính bằng cm | ± 1 |
1.2. Kích thước nét tỉa
Thảm có diện tích nhỏ hơn 5m2, nét tỉa sâu và rộng 2mm;
Thảm có diện tích từ 5m2 trở lên, nét tỉa sâu và rộng 3mm.
1.3. Chiều dài tua thảm
Thảm có diện tích nhỏ hơn 5m2, tua dài 6cm;
Thảm có diện tích từ 5m2 trở lên, tua dài 7 cm.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Các mẫu thảm, các bản thiết kế kỹ thuật dệt, bản thiết kế kỹ thuật tỉa và bảng màu len chuẩn phải do cơ quan có thẩm quyền duyệt y.
2.2. Len để dệt thảm: theo TCVN 1782 - 76.
2.3. Sợi để dệt thảm: theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2.4. Mật độ nút cho phép có chỗ thưa, chỗ mau (ngang, dọc ± 1 nút/10cm) nhưng phải đảm bảo tổng số nút quy định trong tấm thảm.
2.5. Nút len: nút gấp đôi quấn kín hai dây dọc, bố trí theo thứ tự một hàng nút len được nẹp giữ bởi một lượt dây cái và một lượt dây con chạy dích dắc.
2.6. Màu nền và màu họa tiết phải đồng đều, chỉ cho phép không quá 2 vệt khác mầu (độ đậm nhạt) nhẹ trên nền một tấm thảm.
2.7. Mặt thảm phải phẳng, nhẵn, không có đầu dây sợi lộ trên mặt thảm. Sự khác biệt về độ dày chỉ được phép chuyển tiếp dần, không được tạo thành rãnh và bậc trên mặt thảm.
2.8. Nét tỉa phải đều, nhẵn. Chỗ to, chỗ nhỏ, nét lượn, nét phẳng phải phù hợp với yêu cầu mỹ thuật của họa tiết.
2.9. Mặt sau thảm phải đảm bảo sự đồng đều của các nút không được sót quá 4 nút trong 1m2.
2.10. Biên thảm phải thẳng, sợi len xe quấn ngoài phải đều và chặt.
2.11. Thảm phải sạch sẽ, không có vết bẩn (mực, dầu, ố, mốc…) ở mặt trước, mặt sau và tua thảm.