Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3779:1983 Thép tấm mỏng rửa axit-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3779:1983

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3779:1983 Thép tấm mỏng rửa axit-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 3779:1983Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1983Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3779:1983

THÉP TẤM MỎNG RỬA AXIT - YÊU CẦU KỸ THUẬT

 

Lời nói đầu

TCVN 3779:1983 do Viện luyện kim đen - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THÉP TẤM MỎNG RỬA AXIT - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm mỏng rửa axit đã qua nhiệt luyện dùng chế tạo các loại dụng cụ rèn dập,vật dụng và các sản phẩm tương tự.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Thép tấm được sản xuất từ thép cacbon thấp trong lò mác tanh hoặc lò quay thổi oxy.

1.2. Kích thước tấm phải phù hợp với TCVN 3600:1981.

1.3. Thép tấm khi cung cấp phải qua nắn thẳng,ủ ở nhiệt độ thấp và rửa axit.

1.4. Tấm phải được cắt vuông góc. Bề mặt phải phẳng, không có vẩy oxít sắt và vết bẩn đất.

CHÚ THÍCH: Những tấm rửa axit dùng để dập dụng cụ, cho phép bề mặt có vết bẩn đất.

1.5. Theo chất lượng bề mặt, tấm chia thành hai loại

Tấm loại 1:

- Có nếp gấp nhỏ.

- Bề mặt tấm có rỗ cục bộ và gồ ghề, chiều sâu vết rỗ không lớn hơn sai lệch âm cho phép của chiều dày tấm.

- Mất góc và lệch góc không quá 20 mm.

- Cho phép có ba vết nứt ở cạnh bên nhưng vẫn phải đảm bảo kích thước danh nghĩa.

- Có lớp màng mỏng màu vàng nhẹ sau khi rửa axit.

Tấm loại 2:

- Có nếp gấp nhỏ.

- Bề mặt tấm có rỗ cục bộ và gồ ghề, chiều sâu vết rỗ không lớn hơn sai lệch âm cho phép của chiều dày tấm.

- Mất góc và lệch góc không quá 30 mm.

- Cho phép không quá 5 vết nứt ở mỗi cạnh bên, kể từ mép trở vào 5 mm.

- Cho phép có nhiều nhất năm vết ép nhỏ, cách mép tấm không quá 10 mm.

- Cho phép có lớp màng mỏng màu vàng nhẹ sau khi rửa axit.

1.6. Độ lượn sóng và cong lưỡi liềm trên 1 m chiều dài phải phù hợp với quy định sau:

Đối với tấm kim loại 1 - Không quá 10 mm.

Đối với tấm kim loại 2 - Không quá 20 mm.

CHÚ THÍCH: Những tấm có chiều dài và chiều rộng không quá 1 m thì tính theo tấm có chiều dài 1m

1.7. Cơ tính của tấm khi thử nén phải phù hợp với quy định ở Bảng sau:

mm

Chiều dày tấm.

Cơ tính của tấm, chiều sâu vết lõm, không nhỏ hơn.

Nhóm 1

Nhóm 2

0,25

Từ 0,28 đến 0,35

0,40 - 0,45

0,50 - 0,55

0,60

0,70

0,80

0,90

1,00

1,10

1,30

1,40

1,60

1,80

2,60

6,9

7,2

7,5

8,0

8,5

8,9

9,3

9,6

9,9

10,2

10,4

11,0

11,4

11,4

11,8

5,7

6,2

6,5

8,9

7,2

7,5

7,8

8,2

8,6

8,8

9,0

9,2

9,5

9,5

9,9

1.8. Thép tấm cần thử uốn 180o ở trạng thái nguội.

2. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử

2.1. Nghiệm thu và kiểm tra chất lượng thép tấm thành phẩm do cơ sở sản xuất tiến hành.

2.2. Thép tấm giao hàng theo lò. Mỗi lô hàng có cung một loại tấm một chế độ nhiệt luyện.

2.3. Mỗi lô lấy mẫu từ tấm bất kỳ để thử độ bền nén và uốn.

2.4. Nếu có kết quả không đạt yêu cầu, thì phải tiến hành thử lại với số mẫu gấp đôi lấy từ lô hàng đó. Kết quả thử lại là kết quả cuối cùng.

2.5. Kiểm tra bề mặt tấm thép bằng mắt thường.

2.6. Đo chiều dày tấm cách mép không nhỏ hơn 20 mm cách góc không nhỏ hơn 100 mm.

2.7. Thử độ bền nén theo sự thỏa thuận của hai bên.

Cắt dọc từ tấm thử lấy một mẫu rộng 70 - 90 mm; dài 70 - 90 mm. Mẫu thử được nén ở ba chỗ (hai vết ở ngoài, một vết ở giữa). Điểm nén cách mép tấm không nhỏ hơn 35 mm, đường kính mũi đột 25 mm, bán kính cong 10 mm. Khuôn đột có đường kính trong 27 mm.

2.8. Thử uốn cong theo thỏa thuận của hai bên.

Chiều rộng mẫu là 50 mm, chiều dài 120 - 150 mm.

3. Ghi nhãn, bao gói

3.1. Tấm được cung cấp thành cuộn, mỗi cuộn không quá hai tấn, dùng dải thép mỏng để buộc, chằng không ít hơn 3 chỗ. ở mặt trên và mặt bên dùng sơn phun chữ ghi rõ ký hiệu, nhãn hiệu, loại thép, kích thước và khối lượng.

3.2. Mỗi lô hàng có kèm theo thuyết minh, trong đó ghi rõ:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Loại tấm;

- Kết quả thử;

- Kích thước tấm;

- Số hiệu của tiêu chuẩn này.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi