Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3746:1983 Tài liệu thiết kế-Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép bằng hàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3746:1983

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3746:1983 Tài liệu thiết kế-Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép bằng hàn
Số hiệu:TCVN 3746:1983Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1983Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3746 : 1983

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - BIỂU DIỄN VÀ KÝ HIỆU QUY ƯỚC CÁC MỐI GHÉP BẰNG HÀN

Symbolic designations and representations of weld and welded joints

Lời nói đầu

TCVN 3746 : 1983 thay thế TCVN 264 : 1967.

TCVN 3746 : 1983 do Bộ môn hình học họa hình và vẽ kỹ thuật - Khoa chế tạo máy Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội biên soạn. Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - BIỂU DIỄN VÀ KÝ HIỆU QUY ƯỚC CÁC MỐI GHÉP BẰNG HÀN

Symbolic designations and representations of weld and welded joints

Tiêu chuẩn này quy định các hình biểu diễn và ký hiệu quy ước của các mối ghép bằng hàn trong tài liệu thiết kế sản phẩm thuộc các ngành công nghiệp và trong các tài liệu thuộc ngành xây dựng và trong đó không sử dụng các hình biểu diễn và ký hiệu dùng riêng cho ngành xây dựng.

1. Hình biểu diễn các mối ghép bằng hàn

1.1. Các mối ghép bằng hàn không phân biệt phương pháp hàn, được biểu diễn quy ước như sau:

- Dùng nét cơ bản đối với mối hàn thấy được (Hình 1,a,c)

- Dùng nét đứt đối với mối hàn bị che khuất (Hình 1d)

Điểm hàn riêng biệt thấy, không phân biệt phương pháp hàn được biểu diễn bằng dấu “+” (Hình 1b) vẽ bằng nét cơ bản (Hình 2).

Điểm hàn riêng biệt khuất quy ước không biểu diễn. Từ hình biểu diễn của mối hàn hoặc của điểm hàn riêng biệt, kẻ đường dóng bắt đầu bởi một nửa mũi tên chỉ vào hình biểu diễn mối hàn. Tốt nhất là kẻ vào hình biểu diễn mối hàn thấy.

Hình 1

1.2. Trên hình biểu diễn mặt cắt mối hàn nhiều lớp: cho phép vẽ đường bao quanh của nhiều lớp hàn khác khi đó phải dùng các chữ cái viết hoa để ký hiệu chúng (Hình 3).

1.3. Các mối hàn mà kích thước các phần tử cấu trúc không được tiêu chuẩn quy định (mối hàn không tiêu chuẩn) được biểu diễn có kèm theo các kích thước của các phần tử cấu trúc cần thiết cho việc thực hiện mối hàn theo bản vẽ đã cho (Hình 4).

Hình 2                     Hình 3                                        Hình 4

Giới hạn của mối hàn được biểu diễn bằng nét cơ bản, còn các phần tử cấu trúc của mép hàn nằm trong giới hạn của mối hàn thì biểu diễn bằng nét liền mảnh.

2. Ký hiệu quy ước các mối ghép bằng hàn

2.1. Các dấu hiệu phụ để ký hiệu các mối ghép bằng hàn được trình bày trong Bảng tương ứng.

Trong ký hiệu quy ước của mối hàn, các dấu hiệu phụ được vẽ bằng nét liền mảnh.

Các dấu hiệu phụ phải có cùng chiều cao với các chữ số dùng trong ký hiệu của mối hàn.

Dấu hiệu phụ

Ý nghĩa của dấu hiệu phụ

Vị trí dấu hiệu phụ trên gạch ngang của đường dóng kẻ từ hình biểu diễn của mối hàn.

Từ phía trước mặt

Từ phía sau

Triệt tiêu ứng suất của mối hàn

Các vẩy và độ nhấp nhô của mối hàn đều được san bằng với mặt kim loại cơ bản

Mối hàn thực hiện khi lắp ráp vật phẩm, tức là theo bản vẽ lắp ráp, đặt nó vào vị trí sử dụng

Mối hàn đứt quãng hoặc hàn điểm đối diện

Góc nghiêng của đường kẻ là 60o

Mối hàn đứt quãng hoặc hàn điểm so le.

Mối hàn theo đường bao kín. Đường kính của dấu là 3 ÷ 5mm

Mối hàn theo đường bao hở

Dấu hiệu này được dùng khi vị trí mối hàn đã rõ ràng trên bản vẽ.

CHÚ THÍCH:

1. Phía trước mặt của mối ghép bằng hàn một phía là phía mà người ta tiến hành hàn

2. Phía trước mặt của mối ghép bằng hàn hai phía có vát mép không đối xứng là phía mà người ta thực hiện mối hàn cơ bản.

3. Phía trước mặt của mối ghép bằng hàn hai phía có vát mép đối xứng là tùy chọn

2.2. Cấu trúc của ký hiệu quy ước của mối hàn tiêu chuẩn hoặc của điểm hàn riêng biệt được chỉ dẫn trên sơ đồ sau:

Hình 5

Dấu hiệu vẽ bằng nét liền mảnh. Chiều cao của dấu bằng chiều cao của chữ số dùng trong ký hiệu mối hàn.

2.3. Ký hiệu quy ước của mối hàn không tiêu chuẩn hoặc điểm hàn riêng biệt được trình bày theo sơ đồ (Hình 6).

Trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ hoặc trong Bảng các mối hàn cần nêu phương pháp hàn dùng trong các mối hàn không tiêu chuẩn,

2.4. Ký hiệu quy ước của mối hàn được ghi:

a) Trên nét ngang của đường gióng vạch từ hình biểu diễn phía trước mặt của mối hàn (Hình 7a)

b) Dưới nét ngang của đường gióng vạch từ hình biểu diễn phía sau của mối hàn (Hình 7b)

2.5. Ký hiệu độ nhám các bề mặt có gia công có khí của mối hàn được ghi ở trên hoặc nét ngang của đường dóng, sau ký hiệu quy ước của mối hàn Hình 8 hoặc ghi trong Bảng các mối hàn, hoặc ghi trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ, thí dụ: “Độ nhám bề mặt các mối hàn là …”.

2.6. Đối với các mối ghép bằng hàn, nếu có quy định tổ hợp kiểm tra cấp kiểm tra mối hàn thì được ghi ký hiệu của chúng dưới đường dóng (Hình 9)

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Trong yêu cầu kỹ thuật hoặc trong Bảng các mối hàn trên bản vẽ có chỉ dẫn cả tài liệu quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2.7. Trên bản vẽ, vật liệu hàn được chỉ trong yêu cầu kỹ thuật hoặc trong Bảng các mối hàn. Cho phép không ghi vật liệu hàn.

2.8. Khi trên bản vẽ có nhiều mối hàn giống nhau thì ghi ký hiệu vào một hình biểu diễn còn các hình biểu diễn của các mối hàn còn lại thì dóng ra kèm với nét gạch ngang ở cuối đường dóng. Tất cả các mối hàn giống nhau đều mang cùng một số thứ tự. Con số này được ghi:

a) Trên đường dóng có nét gạch ngang để ghi ký hiệu mối hàn (Hình 10a )

b) Trên nét gạch ngang của đường dóng, kể từ hình biểu diễn nhìn từ phía trước mặt của mối hàn không có ký hiệu (Hình 10b)

Cho phép ghi số lượng mối hàn giống nhau trên đường dóng có nét gạch ngang để ghi ký hiệu (xem Hình 10a)

Hình 9

Hình 10

2.9. Các thí dụ về ký hiệu quy ước của các mối ghép bằng hàn được trình bày trong các bản phụ lục tóm tắt 1 và 2

3. Đơn giản hóa ký hiệu của các mối ghép bằng hàn.

3.1. Khi trên bản vẽ có các mối hàn thực hiện theo cùng một tiêu chuẩn thì ký hiệu tiêu chuẩn được chỉ dẫn trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ hoặc trong Bảng.

3.2. Cho phép không ghi số thứ tự cho các mối hàn giống nhau nếu tất cả các mối hàn trên bản vẽ đều giống nhau và được biểu diễn theo cùng một phía (từ phía trước mặt hoặc phía sau). Khi đó những mối hàn nào không ký hiệu thì được chỉ dẫn bằng một đường dóng có nửa mũi tên nhưng không có nét ngang (Hình 11).

Hình 11

3.3. Trên các bản vẽ của vật thể đối xứng, khi trên hình biểu diễn có trục đối xứng, cho phép chỉ dẫn bằng đường dóng và chỉ ghi ký hiệu mối hàn trên một trong các phần đối xứng của vật thể.

3.4. Trên bản vẽ của vật thể có những thành phần giống nhau ghép bởi những mối hàn giống nhau cho phép chỉ dẫn bởi các đường dóng và chỉ cần ghi ký hiệu của chúng vào một trong các hình biểu diễn của các thành phần giống nhau (tốt nhất là ở hình biểu diễn đã có đường dóng và số vị trí)

3.5. Cho phép không chỉ dẫn các mối hàn trên bản vẽ bằng các đường dóng, mà ghi chú về hàn trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ, nếu các ghi chú đó bảo đảm xác định chính xác vị trí hàn, phương pháp hàn, kiểu mối ghép bằng hàn và kích thước của các phần tử cấu trúc của chúng trên mặt cắt ngang, cũng như vị trí các mối hàn.

3.6. Các yêu cầu giống nhau liên quan đến tất cả các mối hàn hoặc một nhóm mối hàn, thì được ghi một lần trong yêu cầu kỹ thuật hoặc trong các Bảng mối hàn.

Thí dụ về ký hiệu quy ước của các mối hàn tiêu chuẩn trong các mối ghép bằng hàn.

Đặc tính của mối hàn

Hình dạng mặt cắt vuông góc các mối hàn

Ký hiệu quy ước của mối hàn, biểu diễn trên hình vẽ

 

Từ phía trước mặt

Từ phía sau

Mối hàn giáp mối có mép vát cong, hàn hai phía bằng tay, dùng hàn hồ quang điện khí lắp ráp sản phẩm, ứng suất đều triệt tiêu ở hai phía. Độ nhám bề mặt mối hàn

- Về phía trước mặt là Ñ 5

- về phía sau là Ñ 3

 

Mối hàn góc không vát mép hàn hai phía hàn tự động dưới lớp thuốc hàn có hàn đứng bằng tay bao kín.

Mối hàn góc có vát mép bằng hàn xì điện có điện cực dây. Cạnh mối hàn là 22 mm.

 

Mối hàn chốt chồng tấm bằng hồ quang khí ác-gôn với cực hàn chảy. Đường kính chỗ hàn trám là 9 mm

Bước hàn là 100 mm

Hàn so le

Ứng suất triệt tiêu

Độ nhám bề mặt được gia công là Ñ 4

Mối hàn giáp mối không vát mép, hàn một phía có giữ tấm đệm, hàn bằng khí nóng có dây phụ

Mối hàn chốt điểm kiểu chằng tấm bằng hồ quang điện dưới lớp thuốc hàn. Đường kính điểm chốt là 11 mm

Ứng suất triệt tiêu

Độ nhám bề mặt gia công là Ñ 3

 

Mối hàn chữ T không vát mép, hàn hai phía đứt quãng so le, hàn cơ khí bán tự động bằng hồ quang bên trong khi bảo vệ với cực hàn bằng kim loại không cháy hàn theo đường bao kín. Cạnh mối hàn là 6 mm. Chiều dài phần hàn là 50 mm. Bước hàn là 100 mm

 

Hàn điện riêng biệt kiểu chồng tấm, bằng hàn tiếp xúc điểm. Đường kính tính toán của điểm là 5 mm

Mối hàn chồng, đứt quãng hàn điện tiếp xúc đường. Chiều rộng mối hàn đường là 6 mm. Chiều dài hàn là 50 mm. Bước hàn là 100 mm.

Mối hàn chồng, không vát mép một phía, hàn bán tự động bằng hồ quang có khí bảo vệ và cực hàn cháy.

Hàn theo đường bao kín, cạnh mối hàn là 5 mm.

 

Thí dụ về ký hiệu quy ước các mối ghép hàn không theo tiêu chuẩn

Đặc tính của mối hàn

Biểu diễn quy ước và ký hiệu mối hàn trên bản vẽ.

Mối hàn không vát mép một phía, hàn tay bằng hồ quang điện khi lắp sản phẩm.

CHÚ THÍCH: Trong yêu cầu kỹ thuật cần ghi chú như sau: “Hàn hồ quang điện bằng tay”.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi