- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3174:1979 Sản phẩm dầu sáng - Phương pháp xác định hàm lượng kiềm và axit tan trong nước
| Số hiệu: | TCVN 3174:1979 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1979 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3174:1979
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3174:1979
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3174 : 1979
SẢN PHẨM DẦU SÁNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KIỀM VÀ AXIT TAN TRONG NƯỚC
Light petroleum products – Method for the determination of water soluble acid and alkalis
Lời nói đầu
TCVN 3174 : 1979 do Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
![]()
![]()
SẢN PHẨM DẦU SÁNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KIỀM VÀ AXIT TAN TRONG NƯỚC
Light petroleum products – Method for the determination of water soluble acid and alkalis
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định kiềm và axit tan trong nước của các sản phẩm dầu sáng.
1. Dụng cụ và hóa chất
1.1. Dụng cụ
Phễu chiết, dung tích 250 ml đến 300 ml;
Bình nón, dung tích 100 ml đến 250 ml;
Ống đong, dung tích 25 ml đến 50 ml;
Microburet, dung tích 2 ml và 5 ml ;
Pipet;
Ống nghiệm thủy tinh trong suốt.
1.2. Hóa chất
Metyla da cam, dung dịch 0,02 % trong nước;
Phenolphtalein, dung dịch 1 % trong rượu;
Nước cất.
2. Lấy mẫu và chuẩn bị thử
2.1. Mẫu thử sản phẩm dầu sáng được lấy theo TCVN 2715 : 1978.
2.2. Rót mẫu thử vào bình đựng sao cho mức sản phẩm dầu mỏ đạt 3/4 dung tích bình, lắc bình thật mạnh trong 3 phút để trộn đều.
3. Tiến hành thử nghiệm
3.1. Cho 50 ml sản phẩm cần thử và 50 ml nước cất trung tính vào phễu chiết, trộn đều và để lắng.
3.2. Sau thời gian thấy nước và sản phẩm dầu mỏ cần thử đã phân lớp, tách thật cẩn thận nước ra rồi dùng piret lấy nước vừa tách ra cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1 ml đến 2 ml.
3.3. Nhỏ vào 1 trong 2 ống nghiệm đựng nước chiết 2 giọt metyla da cam. Nếu màu của nước chiết chuyển sang màu hồng thì trong sản phẩm cần thử có axit hòa tan trong nước.
3.4. Nhỏ vào ống nghiệm thứ 2 có chứa nước chiết 3 giọt dung dịch phenolphtalein. Nếu mầu của nước chiết chuyển sang màu hồng hay màu đỏ, thì trong sản phẩm dầu mỏ cần thử có kiềm yếu hoặc mạnh.
3.5. Nếu ở cả hai ống, sau khi nhỏ metyla da cam và phenolphtalein mà không thấy mầu thay đổi như đã nói trên thì sản phẩm dầu mỏ cần thử không chứa kiềm và axit tan trong nước.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!