Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2731:1987 Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định tổng hàm lượng sắt

Số hiệu: TCVN 2731:1987 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1987
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2731:1987

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2731-87

QUẶNG TINH CROMIT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG

Concentrate of chromium ore

Method for determination of total iron content

 

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2731-78, quy định phương pháp phân tích xác định tổng hàm lượng sắt trong quặng tinh cromit bằng phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử, khi tiến hành xác định nhất thiết phải tuân theo những quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học trong TCVN 2727-87.

1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP

Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp axit pecloric và axit sunfuric. Để tách crom khỏi sắt dùng amoni hydroxit kết tủa sắt (III) ở dạng hydroxit. Khử sắt (III) đến sắt (II) bằng thiếc (II) clorua rồi chuẩn độ sắt (II) bằng dung dịch kali bicromat với chỉ thị natri diphenylamin sunfonat.

2. HÓA CHẤT

Axit pecloric (1,87)

Axit sunfuric (1,84) và dung dịch (1÷1)

Axit clohydric (1,19) theo TCVN 2298-78, và dung dịch (1÷2). Hỗn hợp axit photphoric và axit sunfuric, chuẩn bị như sau: Hòa tan 150 cm3 axit sunfuric (1,84) trong 500 cm3 nước, đã nguội, thêm 150 cm3 axit photphoric (1,70) rồi thêm nước đến 1 lít.

Amoni hydroxit (0,9) và dung dịch (1÷100);

Dung dịch thiếc (II) clorua, chuẩn bị như sau: Cân 5g thiếc kim loại ở dạng hạt nhỏ (cỡ hạt 2-3 mm) cho vào cốc dung tích 250 cm3, thêm 50 cm3 axit clohydric (1,19), đun nhẹ cho thiếc tan hết. Thêm nước đến 100 cm3, thêm vào vài hạt thiếc kim loại và giữ trong bình nút kín. Dùng dung dịch mới pha.

Dung dịch thủy phân (II) clorua 5%.

Dung dịch muối Mo 0,025N, chuẩn bị như sau: hòa tan 10g muối Mo trong hỗn hợp gồm 250 cm3 nước cất và 100 cm3 axit sunfuric (1÷1). Định mức đến 1 lít.

Dung dịch kali bicromat 0,1 N pha từ ống chất chuẩn;

Dung dịch kali bicromat 0,025N, chuẩn bị như sau: Hòa tan 1,2260g kali bicromat tinh thể trong 1,000 cm3 nước cất.

Dung dịch natri diphenylamin sunfonat 0,5% trong nước.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

Cho 0,1 g mẫu dạng bột mịn (cỡ hạt nhỏ hơn 0,06 mm) vào cốc dung tích 250 cm3, thấm ướt mẫu bằng vài giọt nước cất rồi thêm 10 cm3 axit pecloric và 5 cm3 axit sunfuric. Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và đun trên bếp đủ làm sôi và bốc khói trắng mạnh trong 30 phút, thỉnh thoảng lắc đều. Để nguội. dùng 10-15 cm3 nước cất tráng rửa thành cốc. Đun tiếp đến khi mẫu tan hoàn toàn. Để nguội, thêm nước đến 50 cm3 nhỏ từng giọt amôni hydrôxit vào dung dịch. Đun sôi, khuấy đều rồi để yên cho kết tủa tụ lại. Lọc gạn qua giấy lọc băng đỏ. Rửa kết tủa bằng dung dịch amôni hydrôxit (1÷100) nóng 3-4 lần. Sau đó rửa tiếp bằng nước cất nóng cho tới khi nước lọc chảy ra không còn màu vàng của muối cromat nữa.

Dùng tia nước tráng nhanh phần lớn kết tủa vào cốc. Phần còn lại ở giấy lọc được hòa tan cẩn thận bằng 25 cm3 dung dịch axit clohydric (1 ÷ 2). Rửa lại giấy lọc nhiều lần bằng 50 cm3 nước cất nóng. Thu toàn bộ dung dịch hòa tan và nước rửa vào cốc đựng kết tủa lúc trước. Đun sôi và cô trên bếp cách cát đến khi dung dịch còn lại khoảng 30 cm3. Khử nhanh sắt (III) đến sắt (II) ngay khi dung dịch còn nóng bằng cách nhỏ từng giọt thiếc (II) clorua cho đến kết mầu vàng của dung dịch, thêm dư 1-2 giọt thiếc (II) clorua nữa. Tránh thành cốc bằng 10 cm3 nước cất. Làm lạnh bằng nước đến nhiệt độ phòng, thêm nhanh 10 cm3 dung dịch thủy ngân (II) clorua, lắc đều để yên vài phút. Thêm 15 cm3 hỗn hợp axit phốtphoric và axit sunfuric, 3-4 giọt chỉ thị natri diphenylamin sunfonat. Thêm nước đưa thể tích dung dịch đến 80 cm3. Chuẩn ngay lượng sắt (II) bằng dung dịch kali bicronat 0,025N tới khi dung dịch chuyển sang mầu tím (bền sau khi lắc kỹ 20 đến 30 giây).

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Tổng hàm lượng sắt (X) quy ra sắt (III) oxit tính bằng phần trăm, xác định theo công thức:

trong đó:

T - Độ chuẩn của dung dịch kali bicrômat dùng để chuẩn độ tính bằng số gam sắt (III) oxit ứng với 1 cm3 dung dịch này;

V - Thể tích dung dịch kali bicromat đã dùng để chuẩn độ, cm3;

C - Khối lượng mẫu, g;

4.2. Độ chuẩn T theo sắt (III) oxit của dung dịch kali bicromat dùng để chuẩn độ xác định qua sự so sánh với dung dịch pha từ ống chất chuẩn khi chuẩn độ cùng một thể tích (25 cm3) dung dịch muối Mo 0,025N, được xác định theo công thức:

trong đó:

V1 - Thể tích dung dịch kali bicrômat pha từ ống chất chuẩn dùng để chuẩn 25 cm3 dung dịch muối Mo 0,025 N, cm3;

V2 - Thể tích dung dịch kali bicromat thường dùng để chuẩn 25 cm3 dung dịch muối Mo 0,025 N. cm3;

N - Nồng độ đương lượng của dung dịch kali bicromat pha, từ ống chất chuẩn, N;

149,691 - Đương lượng gam của sắt (II) oxit, g.

4.3. Độ chính xác của phương pháp.

%

Tổng hàm lượng sắt (Fe2O3)

Độ lệch cho phép

Từ 20 đến 30

0,20

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987

01

Quyết định 2923/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×