Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2731:1987 Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định tổng hàm lượng sắt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2731:1987 Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định tổng hàm lượng sắt
Số hiệu:TCVN 2731:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1987Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2731-87

QUẶNG TINH CROMIT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG

Concentrate of chromium ore

Method for determination of total iron content

 

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2731-78, quy định phương pháp phân tích xác định tổng hàm lượng sắt trong quặng tinh cromit bằng phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử, khi tiến hành xác định nhất thiết phải tuân theo những quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học trong TCVN 2727-87.

1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP

Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp axit pecloric và axit sunfuric. Để tách crom khỏi sắt dùng amoni hydroxit kết tủa sắt (III) ở dạng hydroxit. Khử sắt (III) đến sắt (II) bằng thiếc (II) clorua rồi chuẩn độ sắt (II) bằng dung dịch kali bicromat với chỉ thị natri diphenylamin sunfonat.

2. HÓA CHẤT

Axit pecloric (1,87)

Axit sunfuric (1,84) và dung dịch (1÷1)

Axit clohydric (1,19) theo TCVN 2298-78, và dung dịch (1÷2). Hỗn hợp axit photphoric và axit sunfuric, chuẩn bị như sau: Hòa tan 150 cm3 axit sunfuric (1,84) trong 500 cm3 nước, đã nguội, thêm 150 cm3 axit photphoric (1,70) rồi thêm nước đến 1 lít.

Amoni hydroxit (0,9) và dung dịch (1÷100);

Dung dịch thiếc (II) clorua, chuẩn bị như sau: Cân 5g thiếc kim loại ở dạng hạt nhỏ (cỡ hạt 2-3 mm) cho vào cốc dung tích 250 cm3, thêm 50 cm3 axit clohydric (1,19), đun nhẹ cho thiếc tan hết. Thêm nước đến 100 cm3, thêm vào vài hạt thiếc kim loại và giữ trong bình nút kín. Dùng dung dịch mới pha.

Dung dịch thủy phân (II) clorua 5%.

Dung dịch muối Mo 0,025N, chuẩn bị như sau: hòa tan 10g muối Mo trong hỗn hợp gồm 250 cm3 nước cất và 100 cm3 axit sunfuric (1÷1). Định mức đến 1 lít.

Dung dịch kali bicromat 0,1 N pha từ ống chất chuẩn;

Dung dịch kali bicromat 0,025N, chuẩn bị như sau: Hòa tan 1,2260g kali bicromat tinh thể trong 1,000 cm3 nước cất.

Dung dịch natri diphenylamin sunfonat 0,5% trong nước.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

Cho 0,1 g mẫu dạng bột mịn (cỡ hạt nhỏ hơn 0,06 mm) vào cốc dung tích 250 cm3, thấm ướt mẫu bằng vài giọt nước cất rồi thêm 10 cm3 axit pecloric và 5 cm3 axit sunfuric. Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và đun trên bếp đủ làm sôi và bốc khói trắng mạnh trong 30 phút, thỉnh thoảng lắc đều. Để nguội. dùng 10-15 cm3 nước cất tráng rửa thành cốc. Đun tiếp đến khi mẫu tan hoàn toàn. Để nguội, thêm nước đến 50 cm3 nhỏ từng giọt amôni hydrôxit vào dung dịch. Đun sôi, khuấy đều rồi để yên cho kết tủa tụ lại. Lọc gạn qua giấy lọc băng đỏ. Rửa kết tủa bằng dung dịch amôni hydrôxit (1÷100) nóng 3-4 lần. Sau đó rửa tiếp bằng nước cất nóng cho tới khi nước lọc chảy ra không còn màu vàng của muối cromat nữa.

Dùng tia nước tráng nhanh phần lớn kết tủa vào cốc. Phần còn lại ở giấy lọc được hòa tan cẩn thận bằng 25 cm3 dung dịch axit clohydric (1 ÷ 2). Rửa lại giấy lọc nhiều lần bằng 50 cm3 nước cất nóng. Thu toàn bộ dung dịch hòa tan và nước rửa vào cốc đựng kết tủa lúc trước. Đun sôi và cô trên bếp cách cát đến khi dung dịch còn lại khoảng 30 cm3. Khử nhanh sắt (III) đến sắt (II) ngay khi dung dịch còn nóng bằng cách nhỏ từng giọt thiếc (II) clorua cho đến kết mầu vàng của dung dịch, thêm dư 1-2 giọt thiếc (II) clorua nữa. Tránh thành cốc bằng 10 cm3 nước cất. Làm lạnh bằng nước đến nhiệt độ phòng, thêm nhanh 10 cm3 dung dịch thủy ngân (II) clorua, lắc đều để yên vài phút. Thêm 15 cm3 hỗn hợp axit phốtphoric và axit sunfuric, 3-4 giọt chỉ thị natri diphenylamin sunfonat. Thêm nước đưa thể tích dung dịch đến 80 cm3. Chuẩn ngay lượng sắt (II) bằng dung dịch kali bicronat 0,025N tới khi dung dịch chuyển sang mầu tím (bền sau khi lắc kỹ 20 đến 30 giây).

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Tổng hàm lượng sắt (X) quy ra sắt (III) oxit tính bằng phần trăm, xác định theo công thức:

trong đó:

T - Độ chuẩn của dung dịch kali bicrômat dùng để chuẩn độ tính bằng số gam sắt (III) oxit ứng với 1 cm3 dung dịch này;

V - Thể tích dung dịch kali bicromat đã dùng để chuẩn độ, cm3;

C - Khối lượng mẫu, g;

4.2. Độ chuẩn T theo sắt (III) oxit của dung dịch kali bicromat dùng để chuẩn độ xác định qua sự so sánh với dung dịch pha từ ống chất chuẩn khi chuẩn độ cùng một thể tích (25 cm3) dung dịch muối Mo 0,025N, được xác định theo công thức:

trong đó:

V1 - Thể tích dung dịch kali bicrômat pha từ ống chất chuẩn dùng để chuẩn 25 cm3 dung dịch muối Mo 0,025 N, cm3;

V2 - Thể tích dung dịch kali bicromat thường dùng để chuẩn 25 cm3 dung dịch muối Mo 0,025 N. cm3;

N - Nồng độ đương lượng của dung dịch kali bicromat pha, từ ống chất chuẩn, N;

149,691 - Đương lượng gam của sắt (II) oxit, g.

4.3. Độ chính xác của phương pháp.

%

Tổng hàm lượng sắt (Fe2O3)

Độ lệch cho phép

Từ 20 đến 30

0,20

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi