Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2728:1987 Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định độ ẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2728:1987
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2728:1987 Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định độ ẩm
Số hiệu: | TCVN 2728:1987 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Năm ban hành: | 1987 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2728-87
QUẶNG TINH CROMIT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Concentrate of chromium ore. Method for determination of hydroscopic moisture
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2728-78, quy định phương pháp xác định độ ẩm của quặng tinh cromit bằng phương pháp khối lượng (từ 0,1 đến 5%). Khi tiến hành xác định phải tuân theo những qui định chung cho các phương pháp phân tích hóa học trong TCVN 2727-87.
1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP
Lấy khô quặng đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105-110oC. Khối lượng hụt đi của mẫu so với trước khi lấy tương ứng với độ ẩm cần xác định.
2. CÁCH TIẾN HÀNH
Cân 5 gam mẫu trong cốc cân có nắp đã được sấy đến khối lượng không đổi ở 105-110oC. Mở nắp và đưa vào sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 105 - 110oC trong 1 giờ, lấy ra, đậy nắp và để nguội trong bình phòng ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Lập lại động tác sấy trong 30 phút, rồi lại để nguội trong bình phòng ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Làm như vậy đến khi hiệu số khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,0005 g.
3. TÍNH KẾT QUẢ
3.1. Độ ẩm (X) tính bằng phần trăm, xác định theo công thức:
X =
trong đó:
P1 - Khối lượng cốc cân có mẫu trước khi sấy, g;
P2 - Khối lượng cốc cân có mẫu sau khi sấy, g;
G - Khối lượng mẫu, g.
3.2. Độ chính xác của phương pháp.
%
Độ ẩm | Độ lệch cho phép |
Từ 0,1 đến 0,2 | 0,05 |
Lớn hơn 0,2 đến 0,5 | 0,07 |
Lớn hơn 0,5 đến 1,0 | 0,09 |
Lớn hơn 1,0 đến 2,0 | 0,12 |
Lớn hơn 2,0 đến 5,0 | 0,20 |
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.