Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2570:1978 Điêzen máy kéo và máy liên hợp-Đĩa lò xo xupáp-Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN 2570:1978 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1978
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2570:1978

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2570:1978

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2570:1978 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2570:1978

ĐIÊZEN MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - ĐĨA LÒ XO XÚP PÁP

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tractor and combine diesel - Valve spring plates

Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho đĩa lò xo xúppáp của động cơ điêzen đặt trên máy kéo, máy liên hợp và các phương tiện tự hành khác dùng trong nông nghiệp.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Đĩa lò xo xúppáp phải chế tạo bằng thép C10 hay ClOs theo TCVN 1766 – 75. Cho phép chế tạo đĩa này bằng các mác thép khác có giới hạn chảy không thấp hơn 25.105 N/ m2 (25KG/mm2) và có sức bền giới hạn không thấp hơn 42.105 N/ m2 (42KG/mm2).

1.2. Độ nhẵn bề mặt lỗ côn của đĩa lò xo xúppáp phải không thấp hơn Ñ5 theo TCVN 1063-71.

1.3. Tuổi thọ của đĩa lò xo không thấp hơn tuổi thọ của động cơ.

2. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử

2.1. Mỗi đĩa lò xo xúppáp phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu.

Nhà máy phải bảo đảm mọi đĩa lò xo xúppáp chế tạo ra phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2.2. Khách hàng có quyền kiểm tra chất lượng đĩa lò xo xúppáp được cung cấp, theo các quy định của tiêu chuẩn này.

Quy cách kiểm và số mẫu lấy ra trong lô để kiểm do sự thoả thuận của đôi bên (nhà máy chế tạo và khách hàng).

2.3. Kiểm tra đĩa lò xo xúppáp bằng mắt thường để phát hiện các khuyết tật bên ngoài.

2.4. Kiểm tra lỗ côn của đĩa lò xo xúppáp bằng calíp nút côn có đường kính mặt mút Dc và góc côn αc. Sai lệch vị trí của mặt phẳng ở calíp so với mặt phẳng mút của đĩa lò xo xúppáp không được ngoài giới hạn ± 0,20mm.

Kích thước Dc và αc phải theo các quy định trong bảng

Đường kính thân xúppáp (mm)

Dc (mm)

αc

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

9

13

 

± 0,004

14015’

 

± 2’

11

16

11025’

12

17

14015’

13

18

3. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

3.1. Đĩa lò xo xúppáp phải được bôi mỡ chống gỉ và bọc một lớp giấy nến mỏng. Bao gói phải đảm bảo sản phẩmkhông bị gỉ trong thời gian bảo quản ít nhất 12 tháng kể từ ngày bao gói với điều kiện bảo quản ở nơi khô ráo và kín.

3.2. Các đĩa lò xo xúppáp phải được bao gói trong hộp các – tông hoặc trong hòm gỗ kín bên trong lót giấy không thấm nước hoặt lót bằng các loại vật liệu chống ẩm khác. Khối lượng mỗi hộp giấy chứa đĩa do nhà máy quy định.

Khối lượng mỗi hòm gỗ chứa đĩa không quá 50 kg.

3.3. Trong mỗi hòm phải có phiếu bao gói của bộ phận bao gói và phiếu nghiệm thu của bộ phận kiểm tra kỹ thuậtcủa nhà máy.

3.4. Trên mỗi hộp các-tông hay trên mỗi hòm đều phải ghi nhãn bằng mực in hay bằng sơn bền màu bao gồm:

a) Tên gọi hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy chế tạo;

b) Tên gọi và ký hiệu sản phẩm theo bản kê mẫu hàng; nhãn hiệu động cơ;

c) Số lượng chi tiết;

d) Ngày bao gói (tháng, năm);

đ) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

e) Chữ “không ném”.

3.5. Cho phép không bao gói các đĩa lò xo xúppáp khi có sự thoả thuận của khách hàng và nhà máy chế tạo.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2570:1978

01

Quyết định 2669/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1766:1975 Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt-Mác thép và yêu cầu kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×