Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2300:1978 Chất chỉ thị - Tropeolin 00 (Difenylaminoazoparabenzen sunfonatkali)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2300:1978

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2300:1978 Chất chỉ thị - Tropeolin 00 (Difenylaminoazoparabenzen sunfonatkali)
Số hiệu:TCVN 2300:1978Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1978Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC NHÓM I

 

CHẤT CHỈ THỊ TROPEOLIN OO
( difenylaminoazoparabenzensunfonat kali)

Indicator- Tropeolin 00 (difenylaminazoparabenzensunfonatpotassium)

 TCVN 2300-78

 

 Khuyến khích áp dụng

 

Tropeolin 00 là những tinh thể hình kim màu vàng hoặc màu vàng da cam, khó tan trong nước nóng và rượu etylic, khi tan cho dung dịch màu vàng da cam.

Công thức phân tử:

C18H14O3N3SK

Công thức cấu tạo:

Khối lượng phân tử ( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1948)- 391,48

1.YÊU CẦU KỸ THUẬT

1 Tropeolin 00 phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:

1.1 Dung dịch phải trong

1.2 Khoảng chuyển màu từ đỏ sang vàng ở pH 1,4-3,2;

1.3 Các chất bay hơi khi sấy không lớn hơn 4,5 %

1.4 Phần còn lại sau khi nung( dưới dạng sunfat) chuyển ra chất khô ở trong khoảng 20,0 - 22,5 %.

2. LẤY MẪU

2.1 Tổng khối lượng mẫu lấy được không ít hơn hơn 20 g.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1 Xác định khoảng pH chuyển màu theo TCVN 1057-71

3.2. Xác định lượng chất mất khi sấy:

Cân 1 g chất pha chế đêm thử trong cốc với độ chính xác đến 0,002 g và sấy ở nhiệt độ 105-1100C đến khối lượng không đổi.

Lượng chất bay hơi khi sấy ( X1) tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó:

G2- khối lượng cốc và lượng cân chất đem thử, tính bằng g;

G1- khối lượng cốc có chất đem thử sau khi sấy, tính bằng g;

G- lượng cân chất đem thử, tính bằng g.

3.3 Xác định phần còn lại sau khi nung( dưới dạng sunfat)

3.3.1. Thuốc thử

Axit sunfuric có khối lượng riêng 1,835 g/cm3

3.3.2 Tiến hành xác định

Cân khoảng 1 g chất pha chế cần thử trong chén nung có khối lượng không đổi chính xác đến 0,0002 g, thấm ướt mẫu bằng 1 ml axit sunfuric. Đặt chén nung trên lưới amian và đun chén trên ngọn lửa trần đến khi hết khói axit sunfuric để đốt hết khói axit và tiếp tục nung chén trên ngọn lửa đến khối lượng không đổi.

Khối lượng phần còn lại sau khi nung, tính bằng phần trăm (X2) theo công thức:

trong đó:

G2- khối lượng chén chứa phần còn lại sau khi nung, tính bằng g;

G1- khối lượng chén tính bằng g;

G- lượng cân chất pha chế, tính bằng g;

X1- lượng mất sau khi sấy, tính bằng %.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi