Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2082:1977 Mực in - Phương pháp xác định độ mịn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2082:1977

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2082:1977 Mực in - Phương pháp xác định độ mịn
Số hiệu:TCVN 2082:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1977Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2082 – 77

MỰC IN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ MỊN

Ink

Methods of determination of finenes

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định độ mịn cho tất cả các loại mực in.

Xác định độ mịn của mực in theo rãnh « hình nêm » trong thước đo độ mịn.

1. DỤNG CỤ

1.1. Dụng cụ đo độ mịn «hình nêm» gồm thước đo và dao gạt.

Rãnh (2) «hình nêm» có độ sâu tăng dần t 0 đến cc đại của gii hạn đo. Rãnh «hình nêm» nằm trên mặt thước đo (1) và song song vi chiều dài thước.

Dao gạt (thẳng và nhẵn) bằng thép (4).

1.2. Dụng cụ «hình nêm» có giới hạn đo tương ứng với giá trị chia của cột chữ số (5) và phù hợp với tiêu chuần độ mịn đã chỉ dẫn trong tiêu chuần áp dụng cho mực in, tính bng micromét () như quy định trong bảng.

Giới hạn đo của dụng cụ

Giá trị chia của cột chữ số

Tiêu chun độ mịn

Từ 0 đến 100

10,0

Từ 40 đến 90

Từ 0 đến 50

5,0

Từ 15 đến 40

Từ 0 đến 25

2,5

Từ 0 đến 15

Khi tiêu chun độ mịn từ 0 - 15  có th tiến hành đo trên thước có giới hạn từ 0 - 50 .

2. CHUN BỊ TH

2.1. Lấy mẫu theo TCVN 2081-77.

2.2. Trước khi thử đ mực ở 25 ± 5oC.

2.3. Thước đo độ mịn phải đạt yêu cu: khi lưỡi dao gạt đặt ở vị trí vuông góc với mặt phẳng của thước đo thì giữa chúng không có khe hở.

3. TIẾN HÀNH TH

3.1. Xác định độ mịn của mực in theo giới hạn xuất hiện các hạt bột mầu và bột đơn thấy rõ trên bề mặt lớp mực đem thử.

3.2. Đặt thước đo độ mịn trên mặt phng ngang. Trộn kỹ mực và đ chỗ sâu nht của rãnh (3). Lượng mực đem thử phải đủ đề lấp đầy rãnh và không có bọt khí.

Đặt dao gạt mực (phía trước giọt mực) vuông góc với mt phẳng của thước đo và vuông góc với chiều dài rãnh. Vừa kéo vừa miết nhẹ dao gạt theo mặt phẳng của thước đo vi tc độ không quá 3 cm/giây (từ giá trị cực đại của một số đến số 0, khi này rãnh hoàn toàn được lấp đày một lớp mực). Trước khi thử, b mặt của tấm đo trên thước phải sạch.

3.3. Sau khi gạt mực trên thước đo không quá 6 giây, xem xét bề mặt lp mực dưi ánh sáng vuông góc với chiều dài rãnh và dưới góc nhìn 20 - 30°. Xác đnh s hạt bột màu và bột độn thấy rõ hay gii hạn của vết xước (vạch) đầu tiên, đồng thời xác định giá trị trên cột chữ số của thước đo tương ứng với giới hạn này.

3.4. Thời gian một lần thử (tính từ lúc đ mực trên thước đo tới khi xem xét xong) không quá 10 giây

3.5. Những hạt bột màu và bột độn riêng lẻ vạch ra ba vạch với độ dài 10 - 13 mm vẫn xem là đạt yêu cầu.

3.6. Khi có một vết xước từ trên xuống dưới (dọc theo chiều dài rãnh) vẫn xem là đạt yêu cầu, chỉ khi nào xuất hiện vết xước thứ hai khi đó mi tính.

3.7. Khi bắt đầu xuất hiện vết xước th ba có độ dài ln hơn 13 mm thì xem như bắt đầu có vết xước và tính từ đó.

3.8. Xác định độ mịn ít nhất ba lần. Sau mỗi lần xác định độ mịn, bề mặt của thước đo và dao gạt phải lau sạch bằng vải mềm với dung môi tương ứng.

4. ĐÁNH GIÁ KẾT QU

Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ba kết quả xác định được và chênh lệch giữa chúng không được vượt quá quy định dưới đây:

± 10 áp dụng đối với dụng cụ có giới hạn đo từ 0 - 100 ;

± 5 áp dụng đối vi dụng cụ có giới hạn đo từ 0 - 50  ;

± 2,5 áp dụng đối vi dụng cụ có giới hạn đo từ 0 - 25  .

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi