Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1987 Thiếc-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1987

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1987 Thiếc-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 2052:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:03/06/1987Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2052 - 87

THIẾC - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tin - Technical requirements

Tiêu chuẩn này ban hành thay thế TCVN 2052 - 77

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mác thiết thỏi và hàm lượng thiếc từ 96,43% đến 99,906%

1. PHÂN LOẠI

Thiếc thỏi được phân loại theo 5 mác sau:

Sn        99,906

Sn        99,750

Sn        99,565

Sn        98,490

Sn        96,430

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Thành phần hóa học

Thiếc thỏi được sản xuất theo 5 mác trên với thành phần hóa học tương ứng với bảng.

Trong trường hợp đặc biệt, do yêu cầu của bên tiêu thụ về mức độ chỉ tiêu các thành phần hóa học của tạp chất, cần có sự thỏa thuận với bên sản xuất.

Mác thiếc

Hàm lượng Sn không nhỏ hơn

Hàm lượng tạp chất, không lớn hơn

As

Fe

Cu

Pb

Bi

Sb

S

Tổng tạp chất

Sn     99,906

99,906

0,01

0,009

0,01

0,04

0,015

0,015

0,01

0,094

Sn     99,750

99,75

0,025

0,02

0,03

0,02

0,03

0,02

0,02

0,250

Sn     99,565

99,565

0,03

0,02

0,03

0,25

0,05

0,050

0,02

1,435

Sn     98,490

98,49

0,03

0,02

0,10

1,00

0,06

0,03

0,02

1,510

Sn     96,430

96,43

0,05

0,02

0,10

3,00

0,10

0,03

0,02

3,570

2.2. Tất cả các mác thiếc đều sản xuất theo dạng thỏi khối lượng mỗi thỏi là 25 kg ± 5%. Kích thước và hình dạng được quy định trên hình 1.

2.3. Bề mặt thỏi phải nhẵn, không có ba via, không phân lớp và không dộp, rỗ.

3. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ

3.1. Thiếc được nghiệm thu theo từng lô, mỗi lô cùng một mác, cùng một giấy chứng nhận chất lượng. Mỗi lô 10000 kg

3.2. Để kiểm tra thành phần hóa học, mẫu được lấy ngẫu nhiên trong lô, cứ 80 thỏi lấy 1 thỏi, số thỏi lấy không ít hơn 3.

3.3. Dùng mũi khoan có đường kính 10 - 15 mm, mũi khoan phải sạch, không có dính dầu mỡ, không bị gỉ, khoan thủng khỏi để lấy phoi. Khoan theo các vị trí ở hình 2. Tốc độ khoan phải thích hợp để tránh phoi mẫu bị oxy hóa.

3.4. Mẫu để phân tích theo phương pháp hóa học phải dùng kéo không gỉ để cắt phoi thành miếng nhỏ có kích thước khoảng 5mm. Mẫu được trộn đều, sau dùng nam châm hút các mạt sắt nếu có lẫn, mẫu được rửa bằng axit clohydric (1 + 10). Mẫu được sấy khô, đem cân, sau chia làm 4 phần đối đỉnh, mỗi phần ít nhất là 100g. Hai phần đối đỉnh giao cho bên sản xuất làm mẫu lưu, hai phần còn lại giao cho bên tiêu thụ để kiểm tra.

3.5. Mẫu phân tích theo phương pháp phân tích quang phổ phải được nấu chảy và đúc lại dạng thỏi trụ đường kính 8mm dài 75-80 mm. Thiếc được nấu chảy trong chén sứ có nhựa thông, đậy nắp và nung ở nhiệt độ 2500C, sau rót vào khuôn có kích thước trên.

3.6. Mẫu để phân tích hóa học cho phép được lấy ở dưới dòng thiếc chảy.

3.7. Mẫu phải được bảo quản trong lọ kín chống ẩm và lưu trong vòng 6 tháng đến 1 năm.

3.8. Mẫu thử phải có lý lịch kèm theo gồm:

- Số thứ tự mẫu

- Mác thiếc

- Khối lượng, kg

- Ngày tháng năm lấy mẫu

- Nơi lấy mẫu và ngày luyện mẫu

- Chữ ký người lấy mẫu.

3.9. Tiến hành phân tích thành phần hóa học theo TCVN 2702-87 ÷ TCVN 2802-87

4. GHI NHÃN VÀ BAO GÓI

4.1. Thiếc thỏi xuất xưởng được ghi nhãn như sau:

Mặt đáy nhỏ của thỏi thiếc ghi chữ "VIỆT NAM" chữ nổi ở chính giữa. Mặt đáy lớn ghi mác thiếc ở phía trên, phía dưới ghi thứ tự của thỏi trong năm.

4.2. Thiếc xuất xưởng phải có giấy chứng nhận của bên sản xuất gồm:

- Tên hàng hóa;

- Mác thiếc TCVN 2052-87;

- Kết quả phân tích thành phần hóa học;

- Số lượng và khối lượng giao;

- Tên nhà máy sản xuất;

- Ngày xuất xưởng và số thứ tự của thỏi;

4.3. Thiếc xuất xưởng không phải bao gói.

4.4. Chuyên chở thiếc thỏi bằng các phương tiện vận tải song phải đảm bảo sạch, có mui che, không được làm biến dạng, thỏi không xếp lẫn lộn.

4.5. Kho phải sạch, khô ráo, thoáng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi