Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1987 Thiếc-Yêu cầu kỹ thuật

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 19/10/2017 08:43 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 2052:1987 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/06/1987
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2052:1987

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1987

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1987 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2052:1987 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2052 - 87

THIẾC - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tin - Technical requirements

Tiêu chuẩn này ban hành thay thế TCVN 2052 - 77

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mác thiết thỏi và hàm lượng thiếc từ 96,43% đến 99,906%

1. PHÂN LOẠI

Thiếc thỏi được phân loại theo 5 mác sau:

Sn 99,906

Sn 99,750

Sn 99,565

Sn 98,490

Sn 96,430

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Thành phần hóa học

Thiếc thỏi được sản xuất theo 5 mác trên với thành phần hóa học tương ứng với bảng.

Trong trường hợp đặc biệt, do yêu cầu của bên tiêu thụ về mức độ chỉ tiêu các thành phần hóa học của tạp chất, cần có sự thỏa thuận với bên sản xuất.

Mác thiếc

Hàm lượng Sn không nhỏ hơn

Hàm lượng tạp chất, không lớn hơn

As

Fe

Cu

Pb

Bi

Sb

S

Tổng tạp chất

Sn 99,906

99,906

0,01

0,009

0,01

0,04

0,015

0,015

0,01

0,094

Sn 99,750

99,75

0,025

0,02

0,03

0,02

0,03

0,02

0,02

0,250

Sn 99,565

99,565

0,03

0,02

0,03

0,25

0,05

0,050

0,02

1,435

Sn 98,490

98,49

0,03

0,02

0,10

1,00

0,06

0,03

0,02

1,510

Sn 96,430

96,43

0,05

0,02

0,10

3,00

0,10

0,03

0,02

3,570

2.2. Tất cả các mác thiếc đều sản xuất theo dạng thỏi khối lượng mỗi thỏi là 25 kg ± 5%. Kích thước và hình dạng được quy định trên hình 1.

2.3. Bề mặt thỏi phải nhẵn, không có ba via, không phân lớp và không dộp, rỗ.

3. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ

3.1. Thiếc được nghiệm thu theo từng lô, mỗi lô cùng một mác, cùng một giấy chứng nhận chất lượng. Mỗi lô 10000 kg

3.2. Để kiểm tra thành phần hóa học, mẫu được lấy ngẫu nhiên trong lô, cứ 80 thỏi lấy 1 thỏi, số thỏi lấy không ít hơn 3.

3.3. Dùng mũi khoan có đường kính 10 - 15 mm, mũi khoan phải sạch, không có dính dầu mỡ, không bị gỉ, khoan thủng khỏi để lấy phoi. Khoan theo các vị trí ở hình 2. Tốc độ khoan phải thích hợp để tránh phoi mẫu bị oxy hóa.

3.4. Mẫu để phân tích theo phương pháp hóa học phải dùng kéo không gỉ để cắt phoi thành miếng nhỏ có kích thước khoảng 5mm. Mẫu được trộn đều, sau dùng nam châm hút các mạt sắt nếu có lẫn, mẫu được rửa bằng axit clohydric (1 + 10). Mẫu được sấy khô, đem cân, sau chia làm 4 phần đối đỉnh, mỗi phần ít nhất là 100g. Hai phần đối đỉnh giao cho bên sản xuất làm mẫu lưu, hai phần còn lại giao cho bên tiêu thụ để kiểm tra.

3.5. Mẫu phân tích theo phương pháp phân tích quang phổ phải được nấu chảy và đúc lại dạng thỏi trụ đường kính 8mm dài 75-80 mm. Thiếc được nấu chảy trong chén sứ có nhựa thông, đậy nắp và nung ở nhiệt độ 2500C, sau rót vào khuôn có kích thước trên.

3.6. Mẫu để phân tích hóa học cho phép được lấy ở dưới dòng thiếc chảy.

3.7. Mẫu phải được bảo quản trong lọ kín chống ẩm và lưu trong vòng 6 tháng đến 1 năm.

3.8. Mẫu thử phải có lý lịch kèm theo gồm:

- Số thứ tự mẫu

- Mác thiếc

- Khối lượng, kg

- Ngày tháng năm lấy mẫu

- Nơi lấy mẫu và ngày luyện mẫu

- Chữ ký người lấy mẫu.

3.9. Tiến hành phân tích thành phần hóa học theo TCVN 2702-87 ÷ TCVN 2802-87

4. GHI NHÃN VÀ BAO GÓI

4.1. Thiếc thỏi xuất xưởng được ghi nhãn như sau:

Mặt đáy nhỏ của thỏi thiếc ghi chữ "VIỆT NAM" chữ nổi ở chính giữa. Mặt đáy lớn ghi mác thiếc ở phía trên, phía dưới ghi thứ tự của thỏi trong năm.

4.2. Thiếc xuất xưởng phải có giấy chứng nhận của bên sản xuất gồm:

- Tên hàng hóa;

- Mác thiếc TCVN 2052-87;

- Kết quả phân tích thành phần hóa học;

- Số lượng và khối lượng giao;

- Tên nhà máy sản xuất;

- Ngày xuất xưởng và số thứ tự của thỏi;

4.3. Thiếc xuất xưởng không phải bao gói.

4.4. Chuyên chở thiếc thỏi bằng các phương tiện vận tải song phải đảm bảo sạch, có mui che, không được làm biến dạng, thỏi không xếp lẫn lộn.

4.5. Kho phải sạch, khô ráo, thoáng.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×