Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2043:1977 Chốt chẻ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2043:1977

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2043:1977 Chốt chẻ
Số hiệu:TCVN 2043:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1977Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2043 – 77

CHỐT CHẺ

TCVN 2043 – 77 được ban hành để thay thế cho TCVN 129– 63

1. KÍCH THƯỚC

Kích thước của chốt chẻ phải theo đúng chỉ dẫn trên hình vẽ và trong các bảng 1 và 2

Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt chẻ có đường kính do = 5 mm, chiều dài l = 28 mm, vật liệu có nhóm 00, có lớp phủ nhóm 1:

Chốt chẻ 5 x 28.001 TCVN 2043 – 77


mm                                                                                           Bảng 1

do (đường kính quy ước của chốt chẻ bằng đường kính lỗ

0,6

0,8

1

1,2

1,5

1,6

2

2,5

3,2

4

5

6,3

8

10

(12)

13

16

20

d

Kích thước danh nghĩa

0,45

0,60

0,80

1,0

1,3

1,2

1,6

2,0

2,7

3,5

4,5

5,6

7,5

9,5

11,5

12

15

19

Sai lệch giới hạn

-0,06

-0,07

-0,12

-0,16

- 0,20

-0,24

-0,28

D

Kích thước danh nghĩa

1,1

1,4

1,8

2,25

2,8

2,85

3,6

4,5

5,95

7,55

9,5

12,1

15

19

21,5

23,5

30

38

Sai lệch giới hạn

-0,2

-0,3

-0,4

-0,5

-0,7

-0,9

-1,0

-1,5

-2,0

-3,0

-4,0

L1 =

1,6

2

2,5

3

3,5

4

4,5

5

6,3

8

10

13

16

20

25

25

32

40

L2

Kích thước danh nghĩa

1,6

2,5

4

6

Sai lệch giới hạn

±0,25

±0,5

±1,0

±1,5

Bảng 2

Chiều dài L, mm

d0, mm

0,6

0,8

1

1,2

1,5

1,6

2

2,5

3,2

4

5

6,3

8

10

12

13

16

20

Kích thước danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Khối lượng 1000 cái chốt, kg ≈

4

±0,5

0,008

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

±0,5

0,009

0,018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

±0,5

0,011

0,020

0,038

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

±0,5

0,013

0,024

0,045

0,077

0,136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

±0,8

 

0,029

0,053

0,090

0,157

0,139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

±0,8

 

 

0,061

0,102

0,178

0,157

0,288

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

±0,8

 

 

 

0,114

0,199

0,174

0,319

0,515

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

±0,8

 

 

 

0,127

0,220

0,192

0,351

0,565

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

±0,8

 

 

 

 

0,241

0,210

0,383

0,614

1,220

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

±0,8

 

 

 

 

0,251

0,228

0,414

0,663

1,310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

±1,2

 

 

 

 

0,282

 

0,446

0,713

1,400

2,506

 

 

 

 

 

 

 

 

25

±1,2

 

 

 

 

0,314

 

0,493

0,787

1,535

2,733

 

 

 

 

 

 

 

 

28

±1,2

 

 

 

 

0,345

 

 

0,861

1,670

2,959

5,148

 

 

 

 

 

 

 

32

±1,2

 

 

 

 

0,386

 

 

0,959

1,850

3,261

5,648

 

 

 

 

 

 

 

36

±1,2

 

 

 

 

0,428

 

 

 

2,029

3,563

6,147

10,18

 

 

 

 

 

 

40

±1,2

 

 

 

 

0,470

 

 

 

2,209

3,865

6,646

10,95

 

 

 

 

 

 

45

±1,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,243

7,270

11,92

 

 

 

 

 

 

50

±1,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,621

7,895

12,88

24,16

 

 

 

 

 

55

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,998

8,519

13,85

25,90

 

 

 

 

 

60

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,143

14,82

27,63

 

 

 

 

 

70

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,39

16,75

31,10

52,93

 

 

 

 

80

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,64

18,69

34,56

58,49

89,52

 

 

 

90

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,62

38,03

64,05

97,67

 

 

 

100

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22,56

41,50

69,62

105,8

115,8

 

 

110

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24,49

44,97

75,19

114,0

124,7

 

 

125

±2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50,17

83,53

126,2

138,0

 

 

140

±3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55,37

91,88

138,4

151,3

247,4

 

160

±3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62,31

103,0

154,7

169,1

275,1

 

180

±3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

114,1

171,0

186,6

302,9

504,2

200

±3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125,3

187,4

204,6

330,6

548,8

220

±3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

136,4

 

222,3

358,4

593,3

250

±3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

249,0

400,0

660,0

280

±3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

275,6

441,6

726,8

 


Bảng 3

Vật liệu

Mạ phủ

Ký hiệu về vật liệu và mạ phủ

Số hiệu

Loại

Số hiệu

phân nhóm

Mác vật liệu nên dùng

Số thứ tự phân nhóm

Tên gọi (chiều dày lớp mạ phủ không quy định)

 

 

0

 

 

Thép cacbon thấp

 

 

00

 

 

Thép có hàm lượng cacbon không lớn hơn 0,20%

0

 

1

2

3

4

5

6

Không mạ phủ

 

Kẽm crôm

Cadimi crôm

Niken nhiều lớp

Crôm Niken nhiều lớp

Oxít hóa

Phốt phát hóa

Không có ký hiệu

001

002

003

004

005

006

2

Thép chống ăn mon

21

X18H107

0

6

Không mạ phủ

Tẩy gỉ để chống ăn mòn

210

216

2

Kim loại và hợp kim màu

62

Л62

0

3

4

Không mạ phủ

Niken – một lớp

Crôm – một hay nhiều lớp

620

623

624

7

Thép hợp kim

71

AMЦ

0

1

Không mạ, không phủ

Oxít hóa bằng dung dịch crôm

710

711

Chú thích. Tạm thời dùng vật liệu theo mác của Liên xô cho phép dùng các mác vật liệu khác nếu đảm bảo được số lần uốn gập đã cho.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Mác vật liệu cũng như lớp mạ, phủ của chốt chẻ phải theo đúng chỉ dẫn trong bảng 3.

Theo yêu cầu kỹ thuật đặc biệt, cho phép chế tạo chốt chẻ bằng kim loại mầu hoặc thép không gỉ.

2.2. Không cho phép có rìa thừa, vết nứt, vết gỉ và gãy góc ở chỗ chuyển tiếp giữa đầu và thân chốt.

2.3. Khe hở giữa hai nhánh của chốt chẻ không được vượt quá hai lần dung sai của đường kính chốt.

Cho phép có sự xô lệch giữa hai nhánh chốt chẻ; độ xô lệch không được vượt quá dung sai của đường kính chốt.

2.4. Không cho phép xuất hiện vết nứt và các dấu hiệu về gãy khi uốn gập chốt chẻ với số lần sau:

Không nhỏ hơn ba lần đối với chốt chẻ có đường kính quy ước do = 5 mm;

Không nhỏ hơn hai lần đối với chốt chẻ có đường kính quy ước do > 5 mm;

2.5. Nhà máy chế tạo phải đảm bảo tất cả các chốt chẻ sản xuất ra theo đúng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Khách hàng có thể kiểm tra chất lượng của chốt chẻ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này bằng phương pháp thử được chỉ dẫn dưới đây; số lượng mẫu thử đưọc chọn theo sự thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.

3.2. Kích thước của chốt chẻ được kiểm tra bằng calip giới hạn hay dụng cụ đo vạn năng có độ chính xác đến 0,01 mm.

3.3. Chốt chẻ được thử uốn gập bằng cách cặp một nhánh chốt thẳng đứng trong các má kẹp của ô tô song song sao cho có thể uốn gập phần nhô lên khỏi má kẹp của nhánh chốt. Mép má kẹp của ô tô phải lượn tròn với bán kính 0,5 mm. (hình 2)

Thực hiện uốn gập đầu nhánh chốt đến 90o, sau khi đầu nhánh chốt được uốn trở lại vị trí thẳng đứng ban đầu, tiếp tục uốn theo đúng chiều cũ. Số lần uốn khi thử không nhỏ hơn so với chỉ dẫn trong mục 2.4. Mỗi lần dịch chuyển đầu chốt đi 90o được coi là một lần uốn. Tiến hành thử với tốc độ không lớn hơn một lần uốn trong một giây.

4. BAO GÓI VÀ GHI NHÃN

4.1. Bao gói và ghi nhãn theo TCVN 128 - 63

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi