Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1810:1976 Tài liệu thiết kế-Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo trục vít trụ và bánh vít

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 17/10/2017 14:22 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 1810:1976 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1976
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1810:1976

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1810:1976

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1810:1976 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1810:1976 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1810 : 1976

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN VẼ CHẾ TẠO TRỤC VÍT TRỤ VÀ BÁNH VÍT

Unified system for design documentation - Rules of presentation of drawings for cylinder worms and worm wheels

Lời nói đu

TCVN 1810 : 1976 do Bộ môn chi tiết máy Trường đại học bách khoa - Bộ đại học và trung học chuyên nghiệp biên soạn, Cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

TÀI LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN VẼ CHẾ TẠO TRỤC VÍT TRỤ VÀ BÁNH VÍT

Unified system for design documentation - Rules of presentation of drawings for cylinder worms and worm wheels

1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc trình bày các yếu tố ăn khớp trên bản vẽ chế tạo trục vít trụ bằng kim loại có gia công cơ khí và bánh vít đối tiếp trong bộ truyền có góc giữa các trục chéo nhau 90o.

2. Các bản vẽ chế tạo trục vít và bánh vít phải phù hợp với những yêu cầu ghi trong các tiêu chuẩnTài liệu thiết kế” và ở tiêu chuẩn này.

3. Trên bản vẽ chế tạo trục vít trụ và bánh vít ghi những kích thước xác định hình dáng chi tiết, dung sai của các kích thước này và độ nhẵn bề mặt. Các số liệu xác định hình dáng và độ chính xác của trục vít trụ và bánh vít không biểu diễn trực tiếp trên hình vẽ thì được ghi vào các thông số. Ngoài ra trên bản vẽ còn ghi điều kiện kỹ thuật và các yêu cầu khác.

4. Các số liệu trực tiếp trên hình vẽ.

4.1. Ít nhất trên bản vẽ chế tạo trục vít cần ghi (Hình 1)

a) Đường kính mặt trụ đỉnh da1 và dung sai của nó.

b) Chiều dài phần cắt ren b1 của trục vít (theo đường sinh mặt trụ đáy).

c) Kích thước cạnh vát f hoặc bán kính góc lượn r hình thành giữa mặt mút và hình trụ đỉnh.

d) Bán kính góc lượn và chân ren rf

e) Độ nhẵn bề mặt ren và mặt trụ đỉnh.

4.2. Ít nhất trên bản vẽ chế tạo bánh vít cần ghi (Hình 2)

a) Đường kính vòng đỉnh ở mặt phẳng trung bình của vành răng da2 và dung sai của nó:

b) Đường kính đỉnh lớn nhất daM2 của vành răng:

c) Khoảng cách từ mặt phẳng trung bình của vành răng đến mặt mút chuẩn k.

d) Chiều rộng vành răng d2

e) Bán kính cung lõm re của mặt đỉnh.

g) Kích thước cạnh vát f hoặc bán kính góc lượn r hình thành giữa hình trụ đỉnh và mặt mút.

h) Độ nhẵn bề mặt răng và độ nhẵn mặt đỉnh.

4.3. Trường hợp cần thiết ghi các số liệu.

a) Trị số giới hạn của độ đảo hướng tâm của mặt trụ đỉnh trục vít và mặt đỉnh bánh vít trong mặt phẳng trung bình,

b) Độ dao động của mặt mút chuẩn khi gia công bánh vít.

c) Độ dịch chuyển giới hạn của mặt phẳng trung bình của vành răng bánh vít khi chế tạo.

d) Độ nhẵn bề mặt đáy rãnh (bao gồm cả đường cong chuyển tiếp )

e) Prôfin làm việc của ren vít hoặc của răng bánh vít,

g) Bán kính góc lượn đỉnh ren ra

5. Các số liệu ghi ở bảng các thông số:

5.1. Ở góc bên phải phía trên bản vẽ chế tạo lập một bảng các thông số gồm ba phần: Các số liệu cơ bản (để chế tạo), các số liệu kiểm tra và các số liệu tham khảo. Kích thước các dòng các cột của bảng cũng như kích thước xác định vị trí của bảng được trình bày trên Hình 1.

5.2. Bảng các thông số ở bản vẽ chế tạo trục vít ít nhất phải bao gồm các số liệu sau:

a) Mô đun dọc mx

b) Số ren Z1

c) Loại trục vít: acsimét, thân khai, kônvolut.

d) Gốc vít  g của ren tính trên đường xoắn vít của hình trụ chia. Riêng đối với trục viet thân khai ghi góc dẫn g0 của ren trên hình trụ cơ s và trị số đường kính hình trụ cơ sở db1.

e) Hướng ren (hướng đường xoắn vít) ghi là phải” hoặc trái”

g) Bước vít p1.

h) Góc prôfin

Với trục vít acsimet - ax trong mặt cắt dọc.

Với trục vít thân khai - an của thanh răng nghiêng tiếp xúc.

Với trục vít kônvôlut - an trong mặt cắt pháp.

Với các trục vít được mài bằng đĩa mài côn - góc prôfin của đĩa mài ae

i) Chiều cao ren vít h1

k) Cấp chính xác theo TCVN 1686 : 1975.

l) Chiều dày ren vít trong mặt cắt pháp Sa1 với các sai lệch giới hạn và chiều cao đo hd hoặc một đại lượng khác tùy theo phương pháp được dùng để kiểm tra chiều dày răng.

m) Kí hiệu của bản vẽ bánh vít đối tiếp.

5.3. Bảng các thông số ở bản vẽ chế tạo bánh vít ít nhất phải bao gồm các số liệu sau đây (xem Hình 2).

a) Mô đun dọc mx (xét theo trục vít)

b) Số răng bánh vít Z2 (đối bánh vít hình quạt ghi số răng trên toàn bộ vòng tròn)

c) Các số liệu của trục vít đối tiếp: loại trục vít, số ren, hướng ren.

d) Hệ số dịch chỉnh x với dấu "+” hoặc " - ” (đối với bánh vít dịch chỉnh)

e) Cấp chính xác theo TCVN 1686 : 1975

g) Chiều dày răng theo dây cung Sa2 với các sai lệch giới hạn và chiều cao đo đến dây cung hn2.

h) Kí hiệu bản vẽ của trục vít đối tiếp.

5.4. Ngoài các số liệu kiểm tra chiều dày răng, trong trường hợp cần thiết ở phần thứ hai của bảng còn phải ghi các chỉ tiêu về độ chính xác của trục vít hoặc bánh vít, tương ứng với các tiêu chuẩn dung sai của truyền động trục vít - bánh vít (xem ví dụ trên Hình 3 và Hình 4)

5.5. Với các trục vít (hoặc bánh vít) từ cấp chính xác 7 và ít chính xác hơn, trong sản xuất đơn chiếc cũng như khi không có số liệu về điều kiện chế tạo và kiểm tra, cho phép không ghi phần thứ hai của bảng các thông số. Trong trường hợp này ở phần các yêu cầu kỹ thuật” cần ghi chú để nhà máy chế tạo lựa chọn các số liệu kiểm tra như sau: các số liệu kiểm tra theo các chỉ tiêu về độ chính xác - theo TCVN 1686 : 1975”

5.6. Ở phần thứ ba của bảng các thông số của phần cắt ren trục vít có thể ghi:

a) Đường kính mặt trụ chia d1 và chiều dày ren vít S trên mặt trụ chia (trong mặt cắt dọc) trong trường hợp không ghi các số liệu kiểm tra ở phần thứ hai của bảng.

b) Chiều dày ren vít Sa1 với các sai lệch giới hạn và chiều cao đo h1 đối với trục vít có mô đun dọc mx ³ 1 trong trường hợp kiểm tra chiều dày ren vít bằng phương pháp khác.

c) Ký hiệu bản vẽ của bánh vít đối tiếp, và các số liệu khác.

5.7. Ở phần thứ ba của bảng các thông số của bánh vít có thể ghi:

a) Các số liệu tham khảo về trục vít đối tiếp:

- Góc prôfin a hoặc ax hoặc ak (tương ứng với loại trục vít) chiều cao bước ren h, bước vít p! và đường kính mặt trụ đỉnh da1

b) Các số liệu tham khảo về dụng cụ cắt răng, chiều dày răng (trong mặt cắt dọc) Sd trên mặt trụ có đường kính bằng đường kính mặt trụ chia của trục vít đối tiếp, khe hở hướng tâm ở rãnh bánh vít j2 và bán kính góc lượn đỉnh dao Sad

c) Số răng tổng của bánh vít hình quạt và một số số liệu khác.

6. Các số liệu không ghi trực tiếp trên hình vẽ hoặc trong bảng các thông số, khi cần thiết được viết thành câu, diễn tả những yêu cầu về nhiệt luyện, quy định thử và các yêu cầu khác. Phần viết này ghi ở dưới bảng các thông số.

7. Khi chế tạo vành bánh vít ở dạng lắp, chỉ cần ghi các số liệu trên bản vẽ lắp.

Hình 1

Hình 2

Mô đun dọc

mx

 

Số ren

Z1

 

Loại trục vít

 

Gúc vít

g

 

Hướng ren

 

 

Bước vít

P1

 

Góc prôfin

a

 

Chiều cao ren vít

h1

 

Cấp chính xác theo TCVN 1686 : 1975

 

 

Chiều dày ren vít

Sn1

 

Chiều cao đo

hn1

 

Dung sai đđảo hướng tâm của ren trục vít

Fr

 

Sai lệch giới hạn của bước cơ sở

Fpb

 

Dung sai prôfit ren

ff

 

Ký hiệu bản vẽ của bánh răng vít đối tiếp

 

 

Mô đun mặt đáy

m

 

 

 

Số răng bánh vít

Z2

 

 

Trục vít đối tiếp

Loại trục vít

-

 

 

Số ren

Z1

 

 

Hướng ren

 

 

 

Khoảng cách trục khi chế tạo

a0

 

 

Hệ số dịch chỉnh

X

 

 

Cấp chính xác theo TCVN 1686 : 1975

 

 

 

Chiều dày răng theo dây cung

Sn2

 

 

Chiều cao đo đến dây cung

hn2

 

 

Dung sai độ đảo hướng tâm của vành răng

Fx

 

 

Sai lệch giới hạn của bước

fpt

 

 

Vết tiếp xúc

Theo chiều dài

%

 

 

Theo chiều cao

%

 

 

Dụng cụ cắt răng

Chiều dày răng

Sd

 

 

Khe hở hướng tâm trong các rãnh bánh vít

j2

 

 

Bán kính góc hiện đỉnh đao

pad

 

 

Ký hiệu bản vẽ trục vít đối tiếp

 

 

 

 

Hình 4

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1810:1976

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×