Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1781:1976 Len mịn-Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

Số hiệu: TCVN 1781:1976 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/06/1976
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1781:1976

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1781:1976

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1781:1976 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1781:1976 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1781 : 1976

LEN MỊN - GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

Lời nói đầu

TCVN 1781 : 1976 do Ngà máy len Hải Phòng biên soạn, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị Định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

LEN MỊN -

GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

Tiêu chuẩn này áp dụng cho len mịn sản xuất từ lông cừu dùng để đan áo.

1. Ghi nhãn

1.1. Trên mỗi con len 200 g gồm bốn dẻ phải có nhãn hiệu "Đầu cừu" và ghi:

Tên xí nghiệp sản xuất;

Số bể nhuộm;

Tên hoặc ký hiệu người chọn len;

Số hiệu của tiêu chuẩn này.

2. Bao gói

2.1. Bốn dẻ len, mỗi dẻ khoảng 50 g, có một dây sợi buộc thành con len 200 g, mỗi con len đều xoắn lại.

2.2. Xếp sáu xoắn len 24/6 hoặc năm xoắn len 21/3 thành hàng, bó hai hàng thành một bó và dùng dây buộc chặt hai đầu bó.

2.3. Dùng giấy bao bì có độ dai bảo đảm bó từng bó len một. Giấy đem gói phải có chiều dài 100 ÷ 110 cm, chiều rộng 70 ÷ 80 cm. Ngoài lớp giấy phải có dây sợi buộc chéo chữ thập và ngoài cùng có ghi nhãn nội dung:

Đợt sợi;

Ký hiệu màu;

Số bể nhuộm;

Số thứ tự gói trong bể;

Khối lượng tịnh của gói len.

3. Đóng hòm

3.1. Hòm đóng len phải là hòm bằng gỗ chịu được ẩm. Hòm có đáy chữ nhật chiều dài 100 - 110 cm, chiều rộng 70 - 75 cm và chiều cao 60 - 75 cm. Hòm đóng len phải khô, không mốc, không bị mối mọt. Phải có nẹp gỗ đóng kẹp cả hai phía trong và ngoài hòm. Ở góc có 16 đai sắt đóng cặp vào.

3.2. Trong hòm phải lót giấy chống ẩm, giấy bao bì và nếu có thể, phải có túi polyetylen. Mỗi hòm phải có tám viên băng phiến.

3.3. Len trong mỗi bể phải đóng vào một hòm. Khối lượng tịnh của mỗi hòm không quá 54 kg; của len 21/3 không quá 48 kg. Trường hợp bể nhuộm nhỏ, phải đóng len trong hai bể vào một hòm.

3.4. Trong hòm đựng len phải có phiếu đóng gói ghi:

Ký hiệu mẫu;

Đợt sợi;

Loại len

Số bể;

Khối lượng thô và tịnh của từng gói;

Khối lượng tịnh ở độ ẩm quy định của toàn bể len.

3.5. Mỗi đầu hòm phải ghi:

Tên gọi hoặc ký hiệu của nhà máy;

Loại len;

Thứ tự của hòm, thời gian đóng và người đóng hòm;

Ký hiệu mẫu theo quy định của khách hàng và của nhà máy;

Số bể;

Số hiệu của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Trường hợp đóng len ở hai hay nhiều bể vào một hòm, phải ghi thêm số bể, ký hiệu mẫu và khối lượng của mỗi bể.

3.6. Ngoài mỗi hòm phải có hai đai sắt kẹp chặt.

4. Vận chuyển và bảo quản

4.1. Phương tiện vận chuyển và bảo quản phải có thiết bị che mưa nắng.

4.2. Không được để len chung với hóa chất thuốc nhuộm, xăng, dầu hoặc các chất dễ cháy cũng như các chất làm ảnh hưởng đến chất lượng của len.

4.3. Kho để len phải cao ráo, sạch sẽ. Hòm để len phải cách sàn và tường ít nhất 50 cm.

4.4. Khi bảo quản len thành phẩm cũng như bán thành phẩm không được xếp len trực tiếp xuống sàn.

4.5. Phải có đầy đủ dụng cụ phòng và chống cháy ở kho để len.

4.6. Khi bảo quản len trên 12 tháng, phải bổ sung thêm băng phiến.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1781:1976

01

Quyết định 218-KHKT/QĐ của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước về việc ban hành 7 Tiêu chuẩn Nhà nước

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1780:1976 Len mịn-Yêu cầu kỹ thuật

03

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1783:1976 Len dệt thảm-Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

04

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

05

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×