Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1733:1985 Động cơ máy kéo và máy liên hợp-Píttông-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1733:1985

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1733:1985 Động cơ máy kéo và máy liên hợp-Píttông-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1733:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:31/12/1985Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1733 – 85

ĐỘNG CƠ MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - PÍT TÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tractor and combine engines - Fistons - Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1733-75

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các píttông nhôm có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ máy kéo và động cơ máy liên hợp.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Píttông phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ tục qui định.

1.2. Píttông phải được chế tạo bằng hợp kim nhôm silic, phù hợp với những cơ tính sau đây:

a) Độ cứng không thấp hơn 90 HB. Chênh lệch độ cứng của píttông trong một kiểu động cơ không được vượt quá 30 HB.

b) Mẫu thử vật liệu của píttông đã gia công nhiệt phải có giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn:

170 MPa với vật liệu có hàm lượng silic ít hơn 13 %.

120 MPa với vật liệu có hàm lượng silic cao hơn 19 %.

Thành phần hóa học của vật liệu được xác định trên mẫu thử phải qui định trên bản vẽ đã được xét duyệt.

1.3. Sau khi đúc píttông phải qua nhiệt luyện. Chế độ nhiệt luyện phải được chỉ dẫn trên bản vẽ hoặc trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

1.4. Thông số nhám bề mặt píttông theo TCVN 2511 – 78 và phải đạt:

Ra ≤ 1,25 μm đối với thân píttông, lỗ chốt píttông, mặt bên rãnh lắp vòng găng.

Ra ≤ 2,50 μm đối với thân píttông có mạ

1.5. Sai lệch hình dạng của bề mặt ngoài píttông phải được xác định trên bản vẽ chế tạo.

Sai lệch hình dạng của lỗ chốt píttông không được vượt quá dung sai đường kính của nó.

1.6. Sai lệch về độ không vuông góc của đường trục lỗ chốt píttông so với đường trục thân píttông không được vượt quá 0,04 mm trên chiều dài 100 mm.

1.7. Độ dịch chuyển cho phép của đường trục lỗ chốt píttông so với đường trục thân píttông không được lớn hơn:

0,25 mm – đối với loại píttông không hãm chiều trục lỗ chốt

0,15 mm – đối với loại píttông có hãm chiều trục lỗ chốt.

1.8. Mặt bên rãnh lắp vòng găng của píttông phải thẳng góc với đường trục thân píttông. Sai lệch về độ không thẳng góc không được vượt quá 0,07 mm trên chiều dài 25 mm.

1.9. Trên các bề mặt đã gia công của píttông, số lượng, kích thước và vị trí các vết rỗ, vết xước, vết ghép khuôn, ba via, cạnh sắc phải được qui định trên bản vẽ chế tạo.

1.10. Trên các bề mặt không gia công của píttông các khuyết tật về đúc phải được qui định trong bản vẽ chế tạo.

1.11. Không cho phép có các vết nhăn, nứt, xước, xốp điểm trên các bề mặt đầu rãnh lắp vòng găng của píttông.

1.12. Sai lệch khối lượng giữa các píttông, sau khi gia công lần cuối của cùng một bộ không được vượt quá 10g. Nếu píttông được phân nhóm theo khối lượng thì số lượng nhóm và khoảng chia phải qui định trong tài liệu thiết kế.

1.13. Cho phép phân nhóm píttông thành nhóm kích thước theo đường kính ngoài của thân píttông và phải được phân theo bộ với ống lót xi lanh. Ký hiệu của các nhóm kích thước cũng phù hợp theo bộ với ống lót xi lanh.

1.14. Các píttông được cung cấp để làm phụ tùng dự trữ phải được phân nhóm kích thước theo đường kính nhỏ nhất của lỗ chốt píttông với khoảng chia do bản vẽ chế tạo qui định.

1.15. Bề mặt thân píttông nếu được mạ thiếc thì hình thức mạ và chiều dày lớp mạ phải được chỉ dẫn trong bản vẽ chế tạo.

2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số lượng sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của khách hàng.

2.2. Kiểm tra nghiệm thu píttông theo các điều 1.1; 1.4; 1.5; 1.9 đến 1.12.

Kiểm tra định kỳ píttông theo các điều 1.2; 1.6; 1.7; 1.8. Chu kỳ kiểm tra, trình tự kiểm tra phải qui định trong tài liệu thiết kế.

2.3. Kiểm tra độ cứng phải tiến hành trên bề mặt sạch của píttông sau khi nhiệt luyện. Vị trí kiểm tra độ cứng phải được qui định trong tài liệu thiết kế.

2.4. Kiểm tra giới hạn bền kéo theo 3 mẫu cắt ở phần trên của đỉnh píttông, trong đó có 2 mẫu được cắt ra từ phần phía trên lỗ píttông và một mẫu khác cắt từ giữa đỉnh. Sai lệch giới hạn bền kéo không được vượt quá 25 % trị số học trung bình.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Trên mỗi píttông đã được bộ phận kiểm tra kỹ thuật nghiệm thu phải ghi:

a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b) Số hiệu píttông theo bảng kê mẫu hàng;

c) Ký hiệu nhóm kích thước và nhóm khối lượng của píttông vị trí, kích thước và cách ghi nhãn phải bảo đảm còn nguyên vẹn trong suốt thời gian sử dụng píttông.

Nhãn hiệu hàng hóa và số liệu píttông được phép hình thành bằng phương pháp đúc.

3.2. Píttông phải được bôi mỡ bảo quản, gói trong bao bì bền, cứng vững có lớp giấy không thấm nước và đựng trong hòm gỗ hoặc các tông.

3.3. Trên mỗi bao bì phải đóng gói các píttông của động cơ cùng nhãn hiệu, cùng một nhóm kích thước hoặc cùng một kích thước sửa chữa và cùng nhóm khối lượng.

3.4. Trên mỗi bao bì cần ghi rõ:

a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b) Tên gọi và số liệu píttông theo bản kê mẫu hàng;

c) Ký hiệu nhóm kích thước hoặc kích thước sửa chữa và nhóm khối lượng;

d) Mác động cơ;

đ) Số lượng chi tiết;

e) Ghi chữ “Không ném”, “Chống ẩm”;

g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.5. Mỗi lô píttông phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng của lô píttông đó phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này và bao gồm:

a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hóa;

b) Tên và ký hiệu sản phẩm;

c) Mác động cơ;

d) Ký hiệu nhóm kích thước và nhóm khối lượng;

d) Số lượng sản phẩm trong lô;

e) Tháng, năm xuất xưởng;

g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.6. Khối lượng hòm cả bì không quá 30 kg đối với hòm các tông và 50 kg đối với hòm gỗ.

3.7. Bao gói và chống rỉ phải bảo đảm píttông không bị hư hỏng trong 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ sở sản xuất.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi