Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1714:1985 Động cơ ô tô-Động cơ ô tô-Chốt pittong-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1714:1985

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1714:1985 Động cơ ô tô-Động cơ ô tô-Chốt pittong-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1714:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:31/12/1985Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1714 – 85

ĐỘNG CƠ Ô TÔ - CHỐT PITTÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Automobile engines - Piston pin - Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1714 – 75

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các chốt píttông có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ ô tô.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Chốt píttông phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và theo các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục qui định.

1.2. Chốt píttông phải được chế tạo bằng thép 20Cr, 15Cr, 15CrMo, 12CrNi3, 12Cr2Ni4, hay các thép khác có cơ lý tính tương đương.

1.3. Chốt píttông chế tạo bằng thép C45 phải tôi bề mặt.

1.4. Xử lý mặt ngoài của chốt phải theo chỉ dẫn trong bản vẽ: thấm than sau đó tôi và ram hoặc tôi cao tần bề mặt rồi ram.

1.5. Chiều sâu của lớp thấm than của mặt trụ ngoài cần thỏa mãn với yêu cầu của bản vẽ, chiều sâu này được xác định bằng chiều dày thấm than kể từ mặt ngoài của chốt đến cấu trúc lõi bên trong: Tổ chức kim loại không được chuyển tiếp đột ngột từ lớp ngoài vào trong.

1.6. Chiều sâu lớp tôi mặt ngoài của chốt phải nằm trong giới hạn chỉ dẫn trên bản vẽ.

Chiều sâu lớp tôi được xác định bằng chiều dày lớp máctenxít và lớp trusto máctenxít đến những phần tử đầu tiên của pherít.

1.7. Tổ chức kim loại của lớp thấm than đã tôi phải có dạng tinh thể máctenxít hình kim nhỏ, không cho phép xêmentít tự do ở dạng hình kim hoặc hình lưới dày.

1.8. Tổ chức kim loại lớp tôi của chốt khi tôi bề mặt phải có dạng máctenxít hình kim nhỏ. Không cho phép có dạng máctenxít hình kim lớn và pherít tự do.

1.9. Độ cứng mặt ngoài của chốt sau khi nhiệt luyện không được thấp hơn 56 – 65 HRC.

Chênh lệch độ cứng trên cùng một chốt không được quá 5 – HRC. Vị trí kiểm tra độ cứng phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.

1.10. Độ cứng mặt trong của chốt thấm than cần phải đạt:

Đối với thép các bon 20 – 35 HRC.

Đối với thép hợp kim 20 – 40 HRC.

Độ cứng lõi chốt đã tôi bề mặt: 25-35 HRC.

1.11. Lớp mặt trong của chốt có yêu cầu tôi hoặc không tôi phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.

1.12. Chốt píttông phải được thử uốn và nén dưới một tải trọng được chỉ dẫn trên bản vẽ.

1.13. Thông số nhám bề mặt chốt theo TCVN 2511 – 78 không được lớn hơn:

Rz = 0,32 mm – đối với mặt ngoài;

Rz = 20 mm – đối với mặt trong lắp ghép;

Rz = 40 mm – đối với mặt trong không lắp ghép.

1.14. Trên bề mặt của chốt để đánh bóng không được có vết nứt, rỗ, gỉ và các khuyết tật khác.

1.15. Phải làm cùn các cạnh sắc.

1.16. Sai lệch độ trụ mặt ngoài của chốt không được lớn hơn 0,005 mm, độ cong của chốt không lớn hơn 0,00125 mm.

1.17. Chốt píttông có đường kính ngoài nhỏ hơn 45 mm, được chia nhóm theo khoảng 0,0025 mm, chốt có đường kính trên 45 mm chia nhóm theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt, chỗ píttông chế tạo đi kèm theo píttông được chọn lắp đảm bảo yêu cầu lắp ghép thích hợp.

1.18. Mặt trong của chốt phải đồng tâm với mặt ngoài, sai lệch về chiều dày thành không được quá:

10% chiều dày thành, khi chiều dày thành tới 3,5 mm;

0,5 mm khi chiều dày thành lớn hơn 3,5 mm.

1.19. Khối lượng của chốt phải đúng với khối lượng qui định trên bản vẽ.

2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Mỗi chốt píttông chế tạo ra phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất nghiệm thu và đảm bảo nó phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2.2. Khách hàng có quyền kiểm tra lại chất lượng của chốt píttông, qui cách lô. Số lượng chốt lấy ra từ mỗi lô để kiểm tra phải theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.

2.3. Kiểm tra độ cứng mặt ngoài của chốt cần tiến hành sau khi tôi và ram trước khi gia công lần cuối.

2.4. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi.

Kết quả kiểm tra lại lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì toàn bộ sản phẩm không được thu nhận.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Trên mỗi chốt píttông phải có dấu hiệu của cơ sở sản xuất hay ký hiệu nhóm kích thước.

3.2. Mỗi chốt píttông trước khi bao gói cần bôi một lớp dầu hoặc mỡ chống gỉ và gói bằng giấy không thấm nước.

3.3. Chốt píttông sau khi bao gói phải được đặt trong hộp các tông, hộp phải đựng chốt píttông có cùng loại kích thước, hoặc số chốt píttông trong một bộ (số chốt píttông trong một động cơ) hoặc bội số của bộ.

3.4. Hộp chốt píttông phải đặt trong hòm cứng bằng cát tông gân, trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của khách hàng, phải bao gói trong hòm gỗ có lớp giấy không thấm nước.

Trong mỗi hòm phải đựng chốt píttông có cùng loại kích thước.

3.5. Bao gói chốt píttông phải đảm bảo chúng không bị hư hỏng khi vận chuyển.

3.6. Trong hòm phải đặt giấy chứng nhận của bộ phận kiểm tra kỹ thuật và có chữ ký của bộ phận bao gói. Ngoài ra trong mỗi hòm phải có bản hướng dẫn tóm tắt về chọn chốt píttông lắp với các chi tiết khác.

3.7. Trên mỗi hộp và hòm phải ghi:

a) Ký hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b) Số hiệu chốt trên bảng kê mẫu hàng;

c) Ký hiệu kích thước (kích thước danh nghĩa hoặc kích thước sửa chữa);

d) Số lượng chốt píttông;

đ) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

Đồng thời trên mỗi hòm phải ghi “không ném”, “chống ẩm”.

3.8. Tỉ lệ và số lượng của chốt píttông trong các nhóm kích thước khác nhau trong lô cần theo sự thỏa thuận của khách hàng.

Mỗi lô chốt píttông phải kèm theo tài liệu chứng nhận chúng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và gồm:

a) Tên cơ quan mà cơ sở sản xuất trực thuộc;

b) Tên và nhãn hiệu sản phẩm;

c) Chất lượng chốt píttông theo kết quả kiểm tra;

d) Số lượng chốt píttông hoặc khối lượng;

e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.9. Bao gói và lớp bảo vệ cần đảm bảo chốt píttông không bị hư hỏng trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo và kín.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi