Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985 Động cơ ô tô-Ống lót của trục cam-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985 Động cơ ô tô-Ống lót của trục cam-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1711:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:31/12/1985Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1711 – 85

ĐỘNG CƠ Ô TÔ - ỐNG LÓT CỦA TRỤC CAM - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Automobile engines - Camshaft busring - Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1711 – 75

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống lót hợp kim trắng của trục cam có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ ô tô.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Ống lót hợp kim trắng phải chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo bản vẽ và tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục qui định.

1.2. Vật liệu vỏ làm bằng thép C8, C10, C15, hợp kim trắng theo các mác SnSb11Cu6, PbSn6Sb6, AlSn9Cu1, AlSn20Cu1, AlSb4Mn hay các thép khác có cơ lý tính tương đương.

1.3. Độ cứng của ống lót hợp kim trắng phải ở trong khoảng: 16 – 32 HB;

1.4. Tổ chức kim loại của ống lót hợp kim trắng phải mịn, chắc không được xốp và lẫn các tạp chất phi kim loại khác.

1.5. Sai lệch chiều dày ống lót không được lớn hơn 0,30 mm, đo dọc theo chu vi tròn không ít hơn 10 điểm, mỗi đầu không ít hơn 5 điểm.

Đối với ống lót hợp kim dùng để sửa chữa, mặt trong của nó cho phép chứa lượng dư cạo gọt, khi đó sai lệch chiều dày ống lót không được lớn hơn 0,04 mm; lượng dư cạo gọt trong phạm vi 0,04 – 0,15 mm.

Chú thích: Khi khách hàng yêu cầu thì mới cho phép để lượng dư cạo gọt.

1.6. Chiều dày của lớp hợp kim chịu mài mòn phải theo qui định của bản vẽ, có thể lấy bằng 0,30 mm (không kể lượng dư cạo gọt).

1.7. Trên bất kỳ mặt nào của ống lót hợp kim cũng không cho phép rỗ hơi, rỗ cát, kẹp tạp chất. Những ống lót mà vỏ bằng thép tấm thì phải hàn thấu, không cho phép có rỗ hơi ở mối hàn.

1.8. Trên bất kỳ mặt nào của ống lót cũng không cho phép có vết chạm, vết xước, vết khắc. Các cạnh và các gờ lỗ đều phải sửa nhẵn, không được có ba via.

1.9. Thông số nhám mặt trong và ngoài của ống lót hợp kim trắng không lớn hơn Ra = 1,25 mm, đối với lớp hợp kim có để lượng dư cạo gọt thông số nhám mặt trong không lớn hơn Ra = 2,5 mm TCVN 2511 – 78.

1.10. Sai lệch độ trụ của ống lót hợp kim trắng không quá: 0,015 mm.

1.11. Bề mặt không gia công của ống lót hợp kim trắng được mạ phụ lớp chống gỉ.

2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Mỗi ống lót hợp kim trắng của trục cam phải qua bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất nghiệm thu và đảm bảo tất cả các ống lót chế tạo ra phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2.2. Kiểm tra sự dính kết giữa hợp kim trắng của ống lót và vỏ thép chủ yếu là nghe tiếng kêu khi gõ. Cũng có thể rút ra một vài ống lót ép phẳng ra rồi ép gấp vào nhau, sau đó lại ép phẳng ra. Nếu hợp kim không bong ra thì đạt yêu cầu.

2.5. Khách hàng có quyền kiểm tra lại chất lượng của sản phẩm. Số lượng kiểm tra là 2% số hàng giao mỗi đợt nhưng không ít hơn 5 chiếc.

Kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu (dù chỉ một chỉ tiêu) thì tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi. Kết quả kiểm tra lại lần thứ hai là kết quả cuối cùng.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Tất cả các ống lót hợp kim trắng của trục cam trước khi bao gói phải bôi một lớp mỡ chống gỉ và gói cả bộ (số ống lót trong một động cơ) bằng giấy không thấm nước.

3.2. Các ống lót hợp kim trắng của trục cam sau khi bao gói cần phải đặt trong hộp các tông.

3.3. Hộp ống lót cần đặt trong hòm cứng các tông gân hoặc bằng hòm gỗ có lót giấy không thấm nước.

Khối lượng cả bì của hòm không được quá:

30 kg đối với hòm các tông;

50 kg đối với hòm gỗ;

Ống lót hợp kim trắng của trục cam đựng trong hòm các tông phải được vận chuyển bằng ô tô hoặc trong các toa tầu kín, không chất tiếp hàng trên đường vận chuyển.

3.4. Bao gói ống lót hợp kim trắng của trục cam phải đảm bảo không bị hư hỏng khi vận chuyển.

3.5. Trên mỗi hộp và hòm phải ghi:

a) Tên cơ sở sản xuất;

b) Số lượng ống lót hoặc khối lượng;

c) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.6. Trong mỗi hòm cần đặt giấy chứng nhận của bộ phận kiểm tra kỹ thuật và có chữ ký của bộ phận bao gói.

3.7. Mỗi loại ống lót phải kèm theo tài liệu chứng nhận chúng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung bao gồm:

a) Ký hiệu hàng hóa hay tên cơ sở sản xuất;

b) Số lượng ống lót;

c) Chất lượng ống lót theo kết quả kiểm tra;

d) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.8. Lớp chống gỉ và bao gói cần đảm bảo ống lót hợp kim trắng của trục cam không bị hư hỏng trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi kín, khô ráo.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi