Trang /
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1658:87 Kim loại và hợp kim-Tên gọi
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1658:87
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1658:87 Kim loại và hợp kim-Tên gọi
Số hiệu: | TCVN 1658:87 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 09/09/1987 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1658 – 87
KIM LOẠI
VÀ HỢP KIM – TÊN GỌI
Cơ quan biên soạn: |
Viện Luyện kim đen |
Cơ quan đề nghị ban hành: |
|
| Bộ Cơ khí và luyện kim |
Cơ quan trình duyệt: |
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng |
Cơ quan xét duyệt và ban hành: |
|
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | |
Quyết định ban hành số: 451/QĐ ngày 9 tháng 9 năm 1987 |
KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
TÊN GỌI
Metals and alloys
Terminology
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1658 – 75.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Tiêu chuẩn này xác định tên gọi kim loại và hợp kim dùng cho công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học; sản xuất kinh doanh và các ngành có liên quan đến kim loại và hợp kim.
2. TÊN GỌI
2.1. Tên gọi kim loại và hợp kim được ghi trong bảng theo thứ tự từ trên xuống bắt đầu cho hợp kim trung gian sau đến gang, thép và cuối cùng cho kim loại màu và hợp kim màu.
2.2. Bên cạnh tên gọi chính thức cho phép dùng tên gọi thứ hai (ghi trong ngoặc đơn) khi thật là cần thiết. Tên gọi «không nên dùng» tuy còn sử dụng trong thực tế và trong các tài liệu song không được coi là tên gọi đúng và chuẩn xác.
Tên gọi | Định nghĩa và giải thích | Tên gọi không nên dùng | Tên gọi tương ứng bằng tiếng Anh, Đức | Chú thích |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1. Kim loại | Vật chất có cấu tạo tinh thể với độ xếp chặt cao. Trong cấu tạo nguyên tử số điện tử lớp ngoài cùng tương đối ít và dễ thoát ra khoải sức hút của hạt nhân. Kim loại thường có ánh kim dễ biến dạng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. |
| Matal Matall |
|
2. Kim loại đen | Kim loại hoặc hợp kim mà thành phần chủ yếu là sắt |
| Ferrousmetals (Black metals) Eisen metalle |
|
3. Kim loại màu | Kim loại hoặc hợp kim mà thành phần chủ yếu là nguyên tố bất kỳ trừ sắt |
| Non-Ferrous metal Nichteisen-metal |
|
4. Hợp kim | Vật thể mang tính chất kim loại có ít nhất từ 2 nguyên tố trở lên trong đó, nguyên tố chủ yếu là kim loại |
| Alloy Legierung | Hợp kim đen gồm từ 2 nguyên tố trở lên, trong đó hàm lượng sắt không lớn hơn 50% trừ hợp kim chính xác cá biệt có hàm lượng sắt lớn hơn 50% |
5. Hợp kim trung gian | Hợp kim dùng cho các quá trình luyện kim tiếp theo để chế tạo ra các sản phẩm hợp kim cần thiết |
| Intermediate Alloy Unschmetzslegierung |
|
6. Ferro hợp kim | Hợp kim trung gia của sắt với silic, mangan, crôm, vonfram hoặc các nguyên tố hợp kim khác để tăng tính chất tốt của thép trong quá trình luyện |
| Ferroslloy FerreoIegierung | Hàm lượng của sắt và nguyên tố hợp kim phải đạt được các giới hạn xác định (thông thường nguyên tố hợp kim lớn hơn 10%) |
7. Gang | Hợp kim sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cac-bon từ 2% trở lên |
| Cast Iron Gusseisen | Lượng cacbon trong gang vượt quá giới hạn hòa tan trong Auxtenit |
8. Gang hợp kim | Gang có chứa các thành phần hợp kim |
| Alloyed Cart Iron Legiertes Gusseisen | Gang hợp kim thấp là gang có các thành phần hợp kim với tổng hàm lượng nhỏ hơn 2,5%. Gang hợp kim trung bình là gang có các thành phần hợp kim với tổng hàm lượng từ 2,5 đến 10%. Gang hợp kim cao là gang có thành phần hợp kim với tổng hàm lượng từ 10% trở lên. |
9. Gang không hợp kim | Gang không chứa các thành phần hợp kim |
| Unalloyed Cast Iron Unlegirtes Gubeisen |
|
10. Gang kính | Gang có chứa mangan từ 10 đến 25% |
| Spiegel Iron Spelgeleisen | Gang có mặt gãy óng ánh |
11. Gang xám | Gang có cabon ở dạng grafit hình tấm |
| Gray Cast Iron Grauguss | Mặt gãy của gang có màu xám |
12. Gang trắng | Gang có tất cả cacbon ở dạng xementit |
| White Cast Iron Weisses Gubeisen | Mặt gãy của gang có màu sáng |
13. Gang hoa râm | Gang có tổ chức trung gian giữa gang xám và gang trắng (vừa chứa xemenit cùng tinh, vừa chứa grafit) |
| Mixed cast Ison Halbiertes – Gubeisen |
|
14. Gang grafit cầu | Gang có cacbon ở dạng grafit hình cầu |
| Spherical graphit Cast Iron Graphitglobulie-teng-ubeisen |
|
15. Gang dẻo | Gang có cacbon ở dạng graphit hình cụm | Gang rèn | Malleable Cast Iron Temperguss | Gang có hàm lượng cacbon và silic xác định, ở trạng thái đúc là gang trắng sau đó được ủ để cacbon thoát ra dưới dạng grafit hình cụm Do đó gang có tính dẻo |
16. Gang đúc | Gang để đúc các chi tiết máy và các sản phẩm định hình khác |
| Casting Iron Gubeiren |
|
17. Gang luyện thép | Gang làm nguyên liệu để luyện thép |
| Pig Iron for Steel Making Stall Gupeisen |
|
18. Gang Mactanh | Gang dùng làm nguyên liệu luyện thép cho lò Mactanh |
| Mactin Pig Iron Martin Gubeisen |
|
19. Gang Betxme | Gang dùng làm nguyên liệu luyện thép cho lò Betxme |
| Bessemer Pig Iron Besssemer Gubeisen | Gang có hàm lượng silic cao khoảng 2%, mangan tương đối cao, lưu huỳnh và photpho rất thấp |
20. Gang Tômat | Gang dùng làm nguyên liệu luyện thép cho lò Tomat |
| Basic Beasemer Pig Iron Thomasr Gubeisen | Gang có hàm lượng photpho cao 1,6 – 2%, silic và lưu huỳnh thấp |
21. Thép | Hợp kim sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cac-bon thường nhỏ hơn 2% |
| Steel Stahl |
|
22. Thép cac-bon | Thép không chứa nguyên tố hợp kim |
| Cacbon steel Kohlenstoffstahl | Theo hàm lượng cacbon, thép cacbon được chia ra Thép cacbon thấp (cacbon nhỏ hơn 0,25%) Thép cacbon trung bình (cacbon từ 0,25 đến 0,6%) Thép cacbon cao (cacbon từ 0,6% trở lên) |
23. Thép hợp kim | Thép có chứa nguyên tố hợp kim |
| Alloyed steel Legierte stahle | Theo hàm lượng của nguyên tố hợp kim thép được chia ra: Thép hợp kim thấp- thép hợp kim có chứa các nguyên tố hợp kim tổng hàm lượng dưới 2,5% Thép hợp kim trung bình – thép hợp kim có chứa các nguyên tố hợp kim, tổng hàm lượng từ 2,5 đến 10%. Thép hợp kim cao – thép hợp kim có chứa các nguyên tố hợp kim với tổng hàm lượng lớn hơn 10% |
24. Thép kết cấu | Thép dùng để chế tạo các cấu kiện cho xây dựng nhà cửa cầu cống và các máy móc khác |
| Structural steel Konstrutionsstahl | Cả hai loại thép kết cấu là thép kết cấu hợp kim và thép kết cấu cacbon |
25. Thép dụng cụ | Thép dùng để chế tạo các loại dụng cụ cắt gọt, rèn dập, làm trục cán và các dụng cụ khác cũng như các chi tiết có độ cứng cao và tính chống mài mòn | Thép công cụ | Tool Steel Werkzeugstahl | Thông thường thép cacbon dụng cụ có cacbon đến 2%. Thép hợp kim dụng cụ có chứa thành phần hợp kim của crôm, vonfram, molip đen, vanađi v.v…. |
26. Thép giỏ | Thép dụng cụ hợp kim có độ cứng và độ cứng nóng cao, thường được dùng để chế tạo các loại dụng cụ cắt kim loại với tốc độ nhanh | Thép cao tốc | High-Speed Steels Schnellarbeitstahl |
|
27. Thép ổ lăn | Thép có độ sạch, độ bền, độ cứng cao. Tính ổn định kích thước cao và có độ thấm tôi lớn dùng để chế tạo các loại ổ lăn | Thép vòng bi | Ball bearing steel Kugellagerstahl |
|
28. Thép dễ cắt | Thép thường có chứa một số nguyên tố để làm cho phoi thép dễ gãy khi gia công trên các máy tự động để chế tạo ốc vít các loại … | Thép tự động | Automatic steel Automatenstahl | Thường có phot pho và lưu huỳnh tương đối cao |
29. Thép hàn | Thép có tính hàn tốt được sử dụng để hàn và đắp |
| Wrought steel Schweipstahl |
|
30. Thép và hợp kim đàn hồi | Thép và hợp kim có tính đàn hồi cao thường dùng để chế tạo các chi tiết đàn hồi như lò xo, nhíp | Thép lò xo | Springs Steel Federstahl |
|
31. Thép và hợp kim chống ăn mòn (thép không rỉ) | Thép và hợp kim ít bị ăn mòn trong môi trường không khí, đất kiềm, axit, muối và nước biển | Thép và hợp kim chịu ăn mòn | Stainless Steel and Alloy Rosfreistahl |
|
32. Thép và hợp kim chịu nóng | Thép và hợp kim ít bị phá hoại bề mặt trong môi trường khi ở nhiệt độ cao, làm việc ở trạng thái không có tải trọng hoặc tải trọng bé |
| Stell Zunderbestandige Stahl |
|
33. Thép và hợp kim bền nóng | Thép và hợp kim có tính chịu nóng ít bị phá hoại bề mặt trong môi trường có nhiệt độ cao, làm việc ở trạng thái có tải trọng trong một thời gian nhất định |
| Heat – resistant Steel and Alloy Hitzebestandige Stahleund Legierungen |
|
34. Thép sôi | Thép chưa được khử ôxy triệt để trước khi rót |
| Non reassuring Steel uberuhigte Stabl | Trong quá trình kết tinh của thép lỏng quá trình tự khử oxy xảy ra trong khuôn. Kết quả là khí CO2 bay lên làm cho thép lỏng chuyển động trong khuôn giống như hiện tượng «sôi» |
35. Thép lặng | Thép đã được khử ôxy triệt để trước khi rót |
| Reassuring Steel Beruhigle stahl | Thép lỏng trong khuôn không có hiện tượng «sôi» |
36. Thép nửa lặng | Thép có mức độ khử oxy giữa thép sôi và thép lặng | Thép bán lặng | Halb – reassuring Steel Halbberuhigte Stahl |
|
37. La tông (đồng thau) | Hợp kim của đồng với kẽm. Trong đó kẽm là thành phần hợp kim chủ yếu | Đồng vàng, Đồng xanh, Hoàng đồng | Brass Mesting |
|
38. Brông | Hợp kim của đồng với các nguyên tố khác trừ latông | Đồng đen Đồng đỏ | Bronge Bronze |
|
39. Duara | Hợp kim nhôm có các nguyên tố hợp kim hóa khác chủ yếu là đồng và manhê |
| Duraluminium Duraluminium |
|
40. Hợp kim silumin | Hợp kim nhôm đúc mà nguyên tố hợp kim hóa chủ yếu là silic |
| Silumin Silumin | Ngoài silumin (Al, Si) ra còn có nhiều hợp kim nhôm đúc khác như Al-Si-Mg; Al-Si-Mg-Mn; Al-Si-Cu-Mn-Mg |
41. Hợp kim chống mài mòn | Hợp kim màu trên cơ sở của đồng, nhôm, thiếc, chì với các nguyên tố khác có khả năng chống mài mòn cao, dùng làm ổ trượt | Hợp kim chịu mài mòn | Antifriction Alloy Antifriktions metall |
|
42. Babit | Hợp kim chống mài mòn trên cơ sở chì hoặc thiếc |
| Babit Babbit | Dùng làm các ổ trượt |
PHỤ LỤC
Nguyên tắc đọc tên các hợp kim được hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố. Đối với hợp kim (đen hay màu) được hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố thì nguyên tắc gọi tên như sau:
- Đọc đầy đủ, theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải ký hiệu hợp kim, trong đó tên gọi các nguyên tố đầy đủ.
- Đọc ngắn gọn theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của một ký hiệu hợp kim, những tên gọi các nguyên tố hợp kim thì dùng âm dầu của tên gọi đầy đủ của các nguyên tố hợp kim đó ví dụ như Ni (niken), Si (của silic); Mo (của molipđen); Va (của vanadi)….
Trong cả hai trường hợp nếu gặp nguyên tố có tên gọi bằng tiếng Việt thì gọi nguyên cả tên Việt.
(xem ví dụ cách gọi trong bảng cho một số mác mép và hợp kim)
Ký hiệu hợp kim | Cách gọi đầy đủ | Cách gọi ngắn gọn |
25 CrNiW | Thép 25 crôm-niken-vonfram | Thép 25Crô-Ni-Vô |
10 Cr 18Ni 12Mo2Ti | Thép 10c rông 18-Niken 12-Mo-lipđen2-Titan | Thép 10Crô18-Ni12-Ti |
8 Cr 2 OMn 10 Ni4 | Thép 8 Crôm20-Mangan10-Niken4 | Thép 8Crô20-Man10-Ni4 |
OL100Cr2MnSi | Thép ổ lăn 100Crôm2-Man-gan-silic | Thép ổ lăn 100Crô2-Man-si |
Ti4Al5Mo3V1 | Hợp kim titan4-nhôm 5-Mo-lip đen3-vanađi1 | Hợp kim Ti4-Nhôm5-Mô3-Va1 |
Chú thích: Khi trong ký hiệu của thép hay hợp kim được hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố trong đó các nguyên tố có âm đầu giống nhau như Niobi, Niken… thì trong cách đọc ngắn gọn cho phép dùng cả âm đầu và âm kế theo để tránh nhầm lẫn như Nio (niobi) với Ni (Niken)
MỤC LỤC TÊN GỌI KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
Tên gọi | Số thuật ngữ |
B |
|
Babit | 42 |
Brông | 38 |
Đ |
|
Đuara | 39 |
F |
|
Ferrô hợp kim | 6 |
G |
|
Gang | 7 |
Gang hợp kim | 8 |
Gang không hợp kim | 9 |
Gang kính | 10 |
Gang xám | 11 |
Gang trắng | 12 |
Gang hoa râm | 13 |
Gang graphit cầu | 14 |
Gang dẻo | 15 |
Gang đúc | 16 |
Gang luyện thép | 17 |
Gang Mactanh | 18 |
Gang betxme | 19 |
Gang Tômat | 20 |
H |
|
Hợp kim | 4 |
Hợp kim trung gian | 5 |
Hợp kim silumin | 40 |
Hợp kim chống ăn mòn | 41 |
K |
|
Kim loại | 1 |
Kim loại đen | 2 |
Kim loại màu | 3 |
L |
|
La tông | 37 |
T |
|
Thép | 21 |
Thép cacbon | 22 |
Thép hợp kim | 23 |
Thép kết cấu | 24 |
Thép dụng cụ | 25 |
Thép gió | 26 |
Thép ổ lăn | 27 |
Thép dễ cắt | 28 |
Thép hàn | 29 |
Thép và hợp kim đàn hồi | 30 |
Thép và hợp kim chống ăn mòn (thép không rỉ) | 31 |
Thép và hợp kim chịu nóng | 32 |
Thép và hợp kim bền nóng | 33 |
Thép sỏi | 34 |
Thép lặng | 35 |
Thép nửa lặng | 36 |
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.