Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 163:2007 ISO 6787:2001 Dụng cụ tháo lắp vít và đai ốc-Chìa vặn điều chỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 163:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 163:2007 ISO 6787:2001 Dụng cụ tháo lắp vít và đai ốc-Chìa vặn điều chỉnh
Số hiệu:TCVN 163:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 163:2007

ISO 6787:2001

DỤNG CỤ THÁO LẮP VÍT VÀ ĐAI ỐC – CHÌA VẶN ĐIỀU CHỈNH

Assembly tools for screws and nuts – Adjustable wrenches

Lời nói đầu

TCVN 163:2007 thay thế cho TCVN 163:1993.

TCVN 163:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 6787:2001.

TCVN 163:2007 do tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Những vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THÁO LẮP VÍT VÀ ĐAI ỐC – CHÌA VẶN ĐIỀU CHỈNH

Assembly tools for screws and nuts – Adjustable wrenches

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kích thước chìa vặn điều chỉnh và khe hở cho phép hàm điều chỉnh chìa vặn. Tiêu chuẩn này cũng quy định các điều kiện để thử thích hợp của đặc tính dụng cụ.

CHÚ THÍCH: Các chìa vặn điều chỉnh được liệt kê trong ISO 1703:1983 với số 2 [1].

2. Tài liệu viện dẫn

ISO 1711-1:1996, Assembly tools for screws and nuts – Technical specifications – Part 1: Hand-operated wrenches and sockets (Dụng cụ tháo lắp vít và đai ốc – Đặc tính kỹ thuật – Phần 1: Chìa vặn và ống vặn điều khiển bằng tay).

3. Kích thước

Xem Hình 1 và Bảng 1.

CHÚ THÍCH: Hình 1 của tiêu chuẩn này chỉ là một ví dụ và không ảnh hưởng đến kết cấu của chìa vặn.

4. Khe hở của hàm điều chỉnh

Khe hở j giữa hàm điều chỉnh và hàm cố định phải được đo theo Hình 2. Khe hở không được vượt quá các giá trị lớn nhất đối với các cỡ kích thước quy định cho trong Bảng 1 khi kiểm tại bất kỳ phía bên nào. Hàm điều chỉnh phải được chế tạo để cho phép dịch chuyển tự do trên suốt phạm vi độ mở của miệng chìa vặn mà không có hiện tượng bị kẹt hoặc chêm chặt.

Hình 1 – Chìa vặn điều chỉnh

Bảng 1 – Kích thước của chìa vặn điều chỉnh

Kích thước tính bằng milimét

Chiều dài

l

Độ mở miệng tối đa của hàm

Độ sâu của hàm

Chiều dầy đỉnh hàm

Chiều dầy đầu

Góc

α

Khe hở

Danh nghĩa

Dung sai

a

b

min

d

max

e

max

Dạng A

Dạng B

j

max

100

+15
0

≥ 13

12

6

10

15 o

22,5 o

0,25

150

≥ 19

17,5

7

13

0,25

200

≥ 24

22

8,5

15

0,28

250

≥ 28

26

11

17

0,28

300

+30
0

≥ 34

31

13,5

20

0,30

375

≥ 43

40

16

26

0,30

450

+45
0

≥ 52

48

19

32

0,36

600

≥ 62

57

28

36

0,50

a Áp lực

Hình 2 – Khe hở của hàm điều chỉnh

5. Độ cứng

Độ cứng tối thiểu của chìa vặn phải là 40 HRC. Phải thử độ cứng trên toàn bộ đầu chìa vặn.

6. Thử momen xoắn

Phải thực hiện phép thử trên một trục thử sáu cạnh được nhiệt luyện đạt độ cứng tối thiểu là 55 HRC.

Qui trình thử phải theo quy định trong ISO 1711-1.

Momen xoắn phải được tác dụng liên tục theo hai chiều ngược nhau. Momen xoắn thử có giá trị bằng giá trị tương ứng của loạt C theo ISO 1711-1:1996, nhân với hệ số 0,8. Các giá trị này được cho trong Bảng 2.

Sau khi thử, chìa vặn không được có biến dạng dư hoặc bất cứ khuyết tật nào khác có thể ảnh hưởng tới sự làm việc của chìa vặn.

Bảng 2 – Thử xoắn

Chiều dài chìa vặn

mm

Kích thước trục thử khớp với miệng chìa vặn

mm

Momen xoắn thử

min

N.m

100

12

33

150

17

85

200

22

180

250

27

320

300

32

515

375

41

920

450

50

1 370

600

60

1 970

7. Ký hiệu

Chìa vặn điều chỉnh theo tiêu chuẩn này phải được ký hiệu bởi:

a) “chìa vặn”;

b) TCVN 163:2007 (ISO 6787:2001);

c) Dạng, nghĩa là A hoặc B;

d) góc α;

e) chiều dài l, tính bằng milimét.

VÍ DỤ 1: Chìa vặn điều chỉnh dạng A có góc α = 15o và chiều dài 250 mm được ký hiệu như sau:

Chìa vặn TCVN A15 x 250

VÍ DỤ 2: Chìa vặn điều chỉnh dạng B có góc α = 22,5 o và chiều dài 300 mm được ký hiệu như sau:

Chìa vặn TCVN B 22,5 x 300

8. Ghi nhãn

Các chìa vặn điều chỉnh phải được ghi nhãn bền lâu, dễ dọc với tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất (hoặc nhà cung cấp).

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 1703:198, Assembly tools for screws and nuts – Nomenclature (Dụng cụ lắp ráp vít và đai ốc – Danh mục).

[2] TCVN 257-1:2007 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (các thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi