Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1582:1985 Xích treo dùng trong lò xi măng quay

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1582:1985

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1582:1985 Xích treo dùng trong lò xi măng quay
Số hiệu:TCVN 1582:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1985Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1582 : 1985

XÍCH TREO DÙNG TRONG LÒ XI MĂNG QUAY

Hinge chain for rotary cesast store chain vell

Lời nói đầu

TCVN 1582 : 1985 thay thế cho TCVN 1582 : 1974.

TCVN 1582 : 1985 do Viện Nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

XÍCH TREO DÙNG TRONG LÒ XI MĂNG QUAY

Hinge chain for rotary cesast store chain vell

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xích treo trong các thiết bị trao đổi nhiệt ở các lò xi măng quay.

1 Kiểu, thông số và kích thước cơ bản.

1.1 Xích phải được chế tạo theo các kiểu nêu trong Bảng 1.

Bảng 1

Ký hiệu kiểu xích

Tên gọi và đặc tính

Phạm vi sử dụng

Tt

Xích mắt tròn có độ bền thường (Hình 1)

Ở vùng lạnh, vùng trung gian trong lò quay

Ôt

Xích mắt ôvan có độ bền thường (Hình 2)

 

Xn

Xích mắt tròn xo¾n có độ bền nhiệt (Hình 3)

Ở vùng nóng trong lò

1.2 Thông số và kích thước cơ bản của xích phải phù hợp với chỉ dẫn trên các Hình 1 đến Hình 3 và trong Bảng 1 và Bảng 2.

VÍ DỤ: Kiểu quy ước:

- Xích theo kiểu Ôt có bước t = 120 mm, d = 19 mm;

Xích Ôt = 19 x 120 TCVN 1582 : 1985

Các kiểu Tt và Xn có kí hiệu tương tự

Hình 1: Kiểu Tt

Hình 2: Kiểu Ôt

Hình 3: Kiểu Xn

Bảng 2

Kiểu xích

d

t

B

Tải trọng thử không nhỏ hơn

Khối lượng 1 mét xích, kg

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Tt

19

± 0,3

- 0,5

9

± 0,5

-

-

34

8,4

22

+ 0,4

- 0,5

100

25

120

Ôt

19

+0,3

- 0,5

120

± 0,5

80

± 5,0

68

7,0

22

+ 0,4

- 0,5

90

92

9,5

25

100

118

13,0

Xn

14

+0,3

- 0,5

125

± 0,5

-

-

20

8,6

16

26

11,7

2 Yêu cầu kỹ thuật

2.1 Xích phải được chế tạo từ các loại thép bảo đảm tải trọng chỉ dẫn trong Bảng 2. Xích kiểu Xn phải chế tạo từ các loại thép bền nhiệt.

Mác thép do cơ sở chế tạo lựa chọn

2.2 Các mắt xích không được có: vết nứt, ô xýt, phân lớp và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến độ bền của xích.

2.3 Không cho phép giảm đường kính mặt cắt ở nơi hàn quá 8% so với đường kính vật liệu làm xích đối với kiểu Tt và Ôt không được lớn hơn 10% so với vị trí danh nghĩa.

2.4 Khi hàn xích kiểu Xn, độ lệch hướng tâm của một vòng so với vòng khác không quá 3,0 mm, khe hở giữa các vòng không được quá 7,0 mm.

2.5 Theo các thoả thuận của đôi bên, cơ sở chế tạo phải có thời hạn bảo hành.

3 Quy tắc nghiệm thu

3.1 Cơ sở chế tạo phải tiến hành thử nghiệm thu xích bao gồm xem xét mặt ngoài, kiểm tra kích thước và thử kéo với tải trọng thử qui định trong Bảng 1.

3.2 Khi nghiệm thu xích phải được phân thành lô theo cùng kiểu kích thước.

Mỗi lô xích bao gồm một hay một số đoạn xích có chiều dài tổng cộng không quá 200 m.

3.3 Xem xét mặt ngoài phải tiến hành tất cả các mắt xích của lô.

3.4 Để kiểm tra kích thước và thử kéo mỗi lô xích phải chọn một số lượng mẫu không nhỏ hơn 10% của lô;

3.5 Kết quả được coi là đạt yêu cầu nếu tất cả các đoạn xích trong lô và mẫu thử phù hợp với phần 1 (thông số và kích thước cơ bản) và phần 2 (yêu cầu kỹ thuật) của tiêu chuẩn này.

3.6 Khi kết quả thử kéo và kiểm tra kích thước không đạt yêu cầu thì phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi. Kết quả thử lại là quyết định cuối cùng cho việc nhận hay loại lô.

4 Phương pháp thử

4.1 Xem xét mặt ngoài tiến hành bằng mắt thường.

4.2 Kích thước d phải đo trên phần đoạn thẳng của nhánh không hàn của mắt xích hoàn chỉnh.

4.3 Khi thử đoạn xích bằng tải trọng thử, đoạn xích (mẫu thử) phải được kẹp chặt trong mỏ kẹp của máy thử sao cho xích không bị xoắn và mắt xích nằm đối xứng với đường tác dụng của tải trọng.

5 Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển

5.1 Ở mặt cuối của mỗi đoạn xích phải đóng nhãn, ghi nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở chế tạo. Khoảng giữa nhãn không được lớn hơn 1m.

Nếu đoạn xích dài theo thoả thuận với khách có thể đóng nhãn trong khoảng 1 m đến 5 m.

5.2 Xích phải được giao từng đoạn hay từng xích. Chiều dài đoạn xích và số đoạn xích trong ghi trong hợp đồng.

5.3 Xích không phải bao gói nếu trong hộp không có yêu cầu đặc biệt này.

5.4 Mỗi đoạn xích hay bó xích được giao theo nhãn bằng kim loại, trên đó ghi:

1) Tên và kí hiệu quy ước của xích;

2) Số lượng và khối lượng của xích;

3) Số hiệu của lô;

4) Ngày giao nhận;

5) Dấu kiểm tra kỹ thuật.

5.5 Xích phải được bảo quản và vận chuyển trong điều kiện tránh được sự xâm nhập của chất ăn mòn.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi