Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11532:2016 ISO 10572:2009 Dây xơ polyolefin hỗn hợp
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11532:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11532:2016 ISO 10572:2009 Dây xơ polyolefin hỗn hợp
Số hiệu: | TCVN 11532:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11532:2016
ISO 10572:2009
DÂY XƠ POLYOLEFIN HỖN HỢP
Mixed polyolefin fibre ropes
Lời nói đầu
TCVN 11532:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 10572:2009. ISO 10572:2009 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11532:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÂY XƠ POLYOLEFIN HỖN HỢP
Mixed polyolefin fibre ropes
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với dây xoắn 3-bó xơ, dây xoắn 4-bó xơ, dây bện 8-bó xơ và dây bện 12-bó xơ được làm từ các xơ polyolefin hỗn hợp và đưa ra các quy tắc ký hiệu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1968, Fibre ropes and cordage - Vocabulary (Dây và các dây từ xơ - Từ vựng)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Dây xơ - Xác định các tính chất cơ lý)
ISO 9554:2005, Fibre ropes - General specifications (Dây xơ - Yêu cầu kỹ thuật chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong ISO 1968
4 Ký hiệu
Dây xơ phải được ký hiệu như sau:
Có từ “dây xơ”:
Số hiệu tiêu chuẩn này;
Cấu tạo hoặc loại dây (xem Điều 6):
- Số tham chiếu của dây;
- Vật liệu làm dây xơ;
VÍ DỤ Ký hiệu của dây xoắn 3-bó xơ, số tham chiếu 20 (loại A), tương ứng với mật độ dài 181 ktex, làm từ xơ polyolefin hỗn hợp (PO):
Dây xơ TCVN 11532 (ISO 10572) - A - 20 - PO
5 Vật liệu
Dây phải được cấu tạo bằng cách sử dụng các xơ hai thành phần được làm từ hỗn hợp trong quá trình ép đùn polypropylen và polyetylen, có tối thiểu là 15% và tối đa là 50% polyetylen.
6 Các yêu cầu chung
6.1 Các dây xơ polyolefin hỗn hợp phải được cấu tạo theo một trong các cách sau:
Loại A: dây xoắn 3-bó xơ (xem Hình 1);
- Loại B: dây xoắn 4-bó xơ (xem Hình 2);
- Loại L: dây bện 8-bó xơ (xem Hình 3);
- Loại T: dây bện 12-bó xơ (xem Hình 4).
Hình 1 - Hình dạng của dây xoắn 3-bó xơ (loại A)
Hình 2 - Hình dạng của dây xoắn 4-bó xơ (loại B)
Hình 3 - Hình dạng của dây bện 8-bó xơ (loại L)
Hình 4 - Hình dạng của dây bện 12-bó xơ (loại T)
6.2 Cấu tạo, sản xuất, vị trí, ghi nhãn, bao gói, danh đơn hàng gửi và chiều dài xuất xưởng phải theo ISO 9554.
7 Tính chất vật lý
Mật độ dài và lực kéo đứt tối thiểu phải tuân theo Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 1 - Mật độ dài và lực kéo đứt tối thiểu của dây xơ polyolefin hỗn hợp xoắn 3-bó xơ (Loại A)
Số tham chiếua | Mật độ dàibc | Lực kéo đứt tối thiểude | ||
|
| kN | ||
Danh nghĩa | Dung sai | Dây không có mắt nối | Đầu dây có mắt nối | |
ktex | % | |||
6 | 16,3 | ± 10 | 6,76 | 6,08 |
8 | 29,0 | 11,7 | 10,5 | |
10 | 45,3 | ± 8 | 18,0 | 16,2 |
12 | 65,2 | 25,4 | 22,9 | |
14 | 88,8 | 34,0 | 30,6 | |
16 | 116 | ±5 | 43,5 | 39,2 |
18 | 147 | 54,5 | 49,0 | |
20 | 181 | 66,2 | 59,6 | |
22 | 219 | 79,1 | 71,2 | |
24 | 261 | 92,8 | 83,5 | |
26 | 306 | 107 | 96,3 | |
28 | 355 | 123 | 111 | |
30 | 408 | 140 | 126 | |
32 | 464 | 157 | 141 | |
36 | 587 | 194 | 175 | |
40 | 725 | 234 | 211 | |
44 | 877 | 277 | 249 | |
48 | 1 040 | 325 | 293 | |
52 | 1 220 | 376 | 338 | |
56 | 1 420 | 429 | 386 | |
60 | 1 630 | 486 | 437 | |
64 | 1 860 | 544 | 490 | |
68 | 2 100 | 609 | 548 | |
72 | 2 350 | 677 | 609 | |
80 | 2 900 | 818 | 736 | |
88 | 3 510 | 985 | 887 | |
96 | 4 170 | 1 170 | 1 050 | |
a Số tham chiếu tương ứng với đường kính gần đúng, tính bằng milimét. b Mật độ dài, tính bằng kilotex, tương ứng với khối lượng thực trên chiều dài của dây, tính bằng gam trên mét hoặc kilogam trên kilomét. c Mật độ dài nhận được dưới sức căng tham chiếu và được đo theo ISO 2307. d Các lực kéo đứt liên quan đến các dây mới, khô và ướt. e Lực được xác định bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 2307 là không nhất thiết chỉ ra chính xác lực tại đó dây có thể đứt trong các trường hợp và tình huống khác. Kiểu và chất lượng của đầu dây, tốc độ tác dụng lực, tác dụng lực trước khi điều hòa và tác dụng lực trước vào dây có thể ảnh hưởng đáng kể lên lực kéo đứt. Dây uốn xung quanh một trụ, tời, puli có thể bị đứt tại lực nhỏ hơn đáng kể. Nút thắt hoặc các vặn xoắn khác trên dây có thể làm giảm đáng kể lực kéo đứt. |
Bảng 2 - Mật độ dài và lực kéo đứt tối thiểu của dây polyolefin hỗn hợp xoắn 4-bó xơ (Loại B)
Số tham chiếua | Mật độ dàibc | Lực kéo đứt tối thiểude kN | ||
Danh nghĩa ktex | Dung sai % | Dây không có mắt nối | Đầu dây có mắt nối | |
6 | 16,3 | ± 10 | 6,08 | 5,47 |
8 | 29,0 | 10,5 | 9,45 | |
10 | 45,3 | ±8 | 16,2 | 14,6 |
12 | 65,2 | 22,9 | 20,6 | |
14 | 88,8 | 30,6 | 27,5 | |
16 | 116 | ±5 | 39,2 | 35,2 |
18 | 147 | 49,1 | 44,2 | |
20 | 181 | 59,6 | 53,6 | |
22 | 219 | 71,2 | 64,1 | |
24 | 261 | 83,5 | 75,2 | |
26 | 306 | 96,3 | 86,7 | |
28 | 355 | 111 | 100 | |
30 | 408 | 126 | 113 | |
32 | 464 | 141 | 127 | |
36 | 587 | 175 | 158 | |
40 | 725 | 211 | 190 | |
44 | 877 | 249 | 224 | |
48 | 1 040 | 293 | 264 | |
52 | 1 220 | 338 | 304 | |
56 | 1 420 | 386 | 347 | |
60 | 1 630 | 437 | 393 | |
64 | 1 860 | 490 | 441 | |
68 | 2 100 | 548 | 493 | |
72 | 2 350 | 609 | 548 | |
80 | 2 900 | 736 | 662 | |
88 | 3 510 | 887 | 798 | |
96 | 4 170 | 1 050 | 945 | |
a Số tham chiếu tương ứng với đường kính gần đúng, tính bằng milimét. b Mật độ dài, tính bằng kilotex, tương ứng với khối lượng thực trên chiều dài của dây, tính bằng gam trên mét hoặc kilogam trên kilomét. c Mật độ dài nhận được dưới sức căng tham chiếu và được đo theo ISO 2307. d Các lực kéo đứt liên quan đến các dây mới, khô và ướt. e Lực được xác định bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 2307 là không nhất thiết chỉ ra chính xác lực tại đó dây có thể đứt trong các trường hợp và tình huống khác. Kiểu và chất lượng của đầu dây, tốc độ tác dụng lực, tác dụng lực trước khi điều hòa và tác dụng lực trước vào dây có thể ảnh hưởng đáng kể lên lực kéo đứt. Dây uốn xung quanh một trụ, tời, puli có thể bị đứt tại lực nhỏ hơn đáng kể. Nút thắt hoặc các vặn xoắn khác trên dây có thể làm giảm đáng kể lực kéo đứt. |
Bảng 3 - Mật độ dài và lực kéo đứt tối thiểu của dây xơ 8-bó xơ kết hợp với polyolefin (Loại L) và 12-bó xơ kết hợp với polyolefin (Loại T)
số tham chiếua | Mật độ dàibc | Lực kéo đứt tối thiểude kN | ||
Danh nghĩa ktex | Dung sai % | Dây không có mắt nối | Đầu dây có mắt nối | |
6 | 16,3 | ± 10 | 6,9 | 6,2 |
8 | 29,0 |
| 12,1 | 10,9 |
10 | 45,3 | ± 8 | 18,8 | 16,9 |
12 | 65,2 |
| 26,9 | 24,2 |
14 | 88,8 |
| 36,4 | 32,7 |
16 | 116 | ± 5 | 47,2 | 42,5 |
18 | 147 |
| 59,3 | 53,4 |
20 | 181 |
| 72,8 | 65,5 |
22 | 219 |
| 87,4 | 78,7 |
24 | 261 |
| 104 | 93,6 |
26 | 306 |
| 121 | 109 |
28 | 355 |
| 139 | 125 |
30 | 408 |
| 158 | 142 |
32 | 464 |
| 179 | 161 |
36 | 587 |
| 224 | 202 |
40 | 725 |
| 274 | 247 |
44 | 877 |
| 327 | 294 |
48 | 1 040 |
| 385 | 347 |
52 | 1 220 |
| 448 | 403 |
56 | 1 420 |
| 514 | 463 |
60 | 1 630 |
| 583 | 525 |
64 | 1 860 |
| 657 | 591 |
68 | 2 100 |
| 737 | 663 |
72 | 2 350 |
| 820 | 738 |
80 | 2 900 |
| 995 | 896 |
88 | 3510 |
| 1 190 | 1 070 |
96 | 4 170 |
| 1 400 | 1 260 |
104 | 4 900 |
| 1 620 | 1 460 |
112 | 5 680 |
| 1 880 | 1 690 |
120 | 6 520 |
| 2 130 | 1 920 |
128 | 7 420 |
| 2 420 | 2 180 |
136 | 8 380 |
| 2 720 | 2 450 |
144 | 9 390 |
| 3 040 | 2 740 |
152 | 10 500 |
| 3 380 | 3 040 |
160 | 11 600 |
| 3 740 | 3 370 |
a Số tham chiếu tương ứng với đường kính gần đúng, tính bằng milimét. b Mật độ dài, tính bằng kilotex, tương ứng với khối lượng thực trên chiều dài của dây, tính bằng gam trên mét hoặc kilogam trên kilomét. c Mật độ dài nhận được dưới sức căng tham chiếu và được đo theo ISO 2307. d Các lực kéo đứt liên quan đến các dây mới, khô và ướt. e Lực được xác định bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 2307 là không nhất thiết chỉ ra chính xác lực tại đó dây có thể đứt trong các trường hợp và tình huống khác. Kiểu và chất lượng của đầu dây, tốc độ tác dụng lực, tác dụng lực trước khi điều hòa và tác dụng lực trước vào dây có thể ảnh hưởng đáng kể lên lực kéo đứt. Dây uốn xung quanh một trụ, tời, puli có thể bị đứt tại lực nhỏ hơn đáng kể. Nút thắt hoặc các vặn xoắn khác trên dây có thể làm giảm đáng kể lực kéo đứt. |
8 Ghi nhãn
Ghi nhãn phải theo Điều 6 của ISO 9554:2005.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.