Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11530:2016 ISO 10554:2009 Dây xơ plyamit-Cấu tạo dây bện hai lớp
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11530:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11530:2016 ISO 10554:2009 Dây xơ plyamit-Cấu tạo dây bện hai lớp
Số hiệu: | TCVN 11530:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11530:2016
ISO 10554:2009
DÂY XƠ POLYAMIT- CẤU TẠO DÂY BỆN HAI LỚP
Polyamide fibre ropes - Double braid construction
Lời nói đầu
TCVN 11530:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 10554:2009. ISO 10554:2009 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11530:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÂY XƠ POLYAMIT- CẤU TẠO DÂY BỆN HAI LỚP
Polyamide fibre ropes - Double braid construction
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các dây bện hai lớp và các dây bện hai lớp có độ bền cao hơn được làm từ polyamit và đưa ra các qui tắc ký hiệu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1968, Fibre ropes and cordage - Vocabulary (Dây và các dây từ xơ - Từ vựng)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Dây xơ - Xác định các tính chất cơ lý)
ISO 9554:2005, Fibre ropes - General specifications (Dây xơ - Yêu cầu kỹ thuật chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong ISO 1968.
4 Ký hiệu
Dây xơ phải được ký hiệu như sau:
- Có từ “dây xơ”;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Số tham chiếu của dây xơ;
- Vật liệu làm dây xơ;
- Mức tính năng của dây xơ: Dây bện hai lớp hoặc dây bện hai lớp có độ bền cao hơn (hs).
VÍ DỤ 1 Ký hiệu của dây bện hai lớp, số tham chiếu 20, tương ứng với mật độ dài 249 ktex, làm từ polyamit:
Dây xơ TCVN 11530 (ISO 10554) - 20 - PA.
VÍ DỤ 2 Ký hiệu của dây bện hai lớp có độ bền cao hơn (hs), số tham chiếu 20, tương ứng với mật độ dài 249 ktex, làm từ polyamit:
Dây xơ TCVN 11530 (ISO 10554) - 20 - PA (hs).
5 Vật liệu
Không cho phép pha trộn các loại và các cấp độ xơ polyamit.
6 Các yêu cầu chung
6.1 Cấu tạo
Các dây được tạo thành theo tiêu chuẩn này phải được cấu tạo theo cách sau:
Dây (xem Hình 1) phải có cấu tạo bện hai lớp trong đó một lớp bện bên trong có cấu trúc rỗng được tạo ra theo công đoạn riêng phải được dùng làm lõi, trong khi lớp bọc (lớp bện bên ngoài) được bện bao quanh lớp lõi trong công đoạn thứ hai. Khối lượng của lớp bện bên trong hoặc lớp bện bên ngoài không được vượt quá 55 % tổng khối lượng của dây. Dây cũng phải tuân theo ISO 9554.
Hình 1 - Hình dáng của dây polyamit bện hai lớp và dây polyamit bện hai lớp có độ bền cao hơn
6.2 Số lượng các bó xơ
Đối với các dây có số tham chiếu từ 6 đến 16, số lượng tối thiểu các bó xơ bện ngoài phải là 16.
Đối với các dây có số tham chiếu lớn hơn 16, số lượng tối thiểu các bó xơ bện ngoài phải là 24.
6.3 Sản xuất, ghi nhãn và bao gói
Sản xuất, ghi nhãn, bao gói, danh đơn gửi hàng và chiều dài xuất xưởng phải tuân theo ISO 9554.
6.4 Sự tiếp nối bó xơ
6.4.1 Sự tiếp nối bó xơ là việc bó xơ đơn (hay nhiều bó xơ) bị gián đoạn liên tục gối lên một bó xơ giống hệt khác được bện theo đường bện giống hệt. Mặc dù mong muốn dây xơ có kích thước và chiều dài bất kỳ không có mối nối nào trong lõi hoặc lớp bọc ngoài nhưng một số phương pháp sản xuất có đưa ra số lượng mối nối hạn chế. Để bù đắp cho số lượng mối nối hạn chế này, sự tiếp nối bó xơ phải tuân theo 6.4.2 đến 6.4.5.
6.4.2 Xem xét đến lỗi hoạt động của máy bện, cho phép một sự tiếp nối bó xơ ở lõi và một ở lớp bọc cho chiều dài chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng 200 m.
6.4.3 Đối với chiều dài lớn hơn 200m, cho phép có thêm sự tiếp nối bó xơ nếu nhà sản xuất cho thấy thực sự cần.
6.4.4 Khi tiếp nối bó xơ, khoảng cách gối lên nhau phải tương đương tám lần số kích thước của dây nhưng không nhỏ hơn 600 mm cho các dây có số tham chiếu nhỏ hơn hoặc bằng 72. Sự tiếp nối bó xơ phải cách nhau tối thiểu là 12 m được đo từ tâm mối nối này đến tâm mối nối kia.
6.4.5 Do sự tiếp nối bó xơ bên trong lõi là rất khó phát hiện sau khi có lớp bọc, ghi lại thông tin cho người kiểm tra để xác định số lượng tiếp nối bó xơ.
7 Tính chất vật lý
Mật độ dài và lực kéo đứt tối thiểu phải tuân theo Bảng 1.
Bảng 1 - Mật độ dài và lực kéo đứt tối thiểu của dây polyamit bện hai lớp và dây polyamit bện hai lớp có độ bền cao hơn
Số tham chiếua | Mật dàibc | Lực kéo đứt tối thiểude | |||||
Danh nghĩa | Dung sai | Dây bện hai lớp | Dây bện hai lớp có độ bền cao hơn | ||||
Dây không có mắt nối | Đầu dây có mắt nối | Dây không có mắt nối | Đầu dây có mắt nối | ||||
6 | 22,4 | ± 10 | 6,58 | 5,92 | 7,89 | 7,10 | |
8 | 39,8 | 11,7 | 10,5 | 14,0 | 12,6 | ||
10 | 62,2 | ±8 | 18,2 | 16,4 | 21,8 | 19,6 | |
12 | 89,6 | 26,1 | 23,5 | 31,3 | 28,2 | ||
14 | 122 | 35,4 | 31,9 | 42,5 | 38,3 | ||
16 | 159 | ± 5 | 46,1 | 41,5 | 55,3 | 49,8 | |
18 | 202 | 58,3 | 52,5 | 69,9 | 62,9 | ||
20 | 249 | 71,8 | 64,6 | 86,2 | 77,6 | ||
22 | 301 | 86,7 | 78,0 | 104 | 94 | ||
24 | 358 | 103 | 93 | 124 | 112 | ||
26 | 420 | 121 | 109 | 145 | 131 | ||
28 | 488 | 140 | 126 | 168 | 151 | ||
30 | 560 | 161 | 145 | 193 | 174 | ||
32 | 637 | 183 | 165 | 219 | 197 | ||
36 | 806 | 231 | 208 | 277 | 249 | ||
40 | 995 | 284 | 256 | 341 | 307 | ||
44 | 1 200 | 343 | 309 | 412 | 371 | ||
48 | 1 430 | 408 | 367 | 490 | 441 | ||
52 | 1 680 | 478 | 430 | 574 | 517 | ||
56 | 1 950 | 554 | 499 | 665 | 598 | ||
60 | 2 240 | 635 | 572 | 762 | 686 | ||
64 | 2 550 | 723 | 651 | 867 | 780 | ||
72 | 3 220 | 917 | 825 | 1 100 | 990 | ||
80 | 3 980 | 1 130 | 1 017 | 1 350 | 1 220 | ||
88 | 4 820 | 1 360 | 1 224 | 1 630 | 1 470 | ||
96 | 5 730 | 1 620 | 1 458 | 1 940 | 1 750 | ||
104 | 6 730 | 1 890 | 1 701 | 2 270 | 2 040 | ||
112 | 7 800 | 2 190 | 1 971 | 2 630 | 2 370 | ||
120 | 8 960 | 2 520 | 2 268 | 3 020 | 2 720 | ||
128 | 10 200 | 2 860 | 2 574 | 3 430 | 3 090 | ||
144 | 12 900 | 3 620 | 3 258 | 4 340 | 3 910 | ||
168 | 17 600 | 4 890 | 4 401 | 5 870 | 5 280 | ||
192 | 22 900 | 6 390 | 5 751 | 7 670 | 6 900 | ||
216 | 29 000 | 8 040 | 5 236 | 9 650 | 8 700 | ||
240 | 35 800 | 9 920 | 8 928 | 11 900 | 10 700 | ||
a Số tham chiếu tương ứng với đường kính gần đúng, tính bằng milimét. b Mật độ dài, tính bằng kilotex, tương ứng với khối lượng thực trên chiều dài của dây, tính bằng gam trên mét hoặc kilogam trên kilomét. c Mật độ dài nhận được dưới sức căng tham chiếu và được đo theo ISO 2307. d Các lực kéo đứt liên quan đến các dây mới, khô. Trong điều kiện ướt, các giá trị lực này có thể thấp hơn. e Lực được xác định bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 2307 là không nhất thiết chỉ ra chính xác lực tại đó dây có thể đứt trong các trường hợp và tình huống khác. Kiểu và chất lượng của đầu dây, tốc độ tác dụng lực, tác dụng lực trước khi điều hòa và tác dụng lực trước vào dây có thể ảnh hưởng đáng kể lên lực kéo đứt. Dây uốn xung quanh một trụ, tời, puli có thể bị đứt tại lực nhỏ hơn đáng kể. Nút thắt hoặc các vặn xoắn khác trên dây có thể làm giảm đáng kể lực kéo đứt. |
8 Ghi nhãn
8.1 Dây polyamit bện hai lớp
Việc ghi nhãn các dây polyamit bện hai lớp theo Điều 6 của ISO 9554:2005.
8.2 Dây polyamit bện hai lớp có độ bền cao hơn
8.2.1 Đối với dây có độ bền cao hơn với số tham chiếu nhỏ hơn 14 thì sợi đánh dấu trung tâm màu xanh lá cây phải được đặt ở tâm của dây.
8.2.2 Đối với dây có độ bền cao hơn với số tham chiếu lớn hơn hoặc bằng 14, việc nhận biết chất lượng dựa trên nhãn đánh dấu phải chỉ rõ độ bền cao hơn (hs).
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.