Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11407:2016 Phân bón rắn-Xác định hàm lượng silic hữu hiệu bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử

Số hiệu: TCVN 11407:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/11/2016
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11407:2016

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11407:2016

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11407:2016 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11407:2016 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11407:2016

PHÂN BÓN RN -XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC HỮU HIỆUBNG PHƯƠNG PHÁP PH HP THỤ PHÂN TỬ

Solid fertilizers -Determination of available silicon content by spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 11407:2016 do Viện Th nhưỡng Nông hóa biên soạn,Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học vàCông nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN RN -XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC HỮU HIỆUBNG PHƯƠNG PHÁP PH HP THỤ PHÂN TỬ

Solid fertilizers -Determination of available silicon content by spectrophotometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử để xác định hàm lượng silic hữuhiệu của phân bón dạng rắn.

2. Tàiliệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết đ áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghinăm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối vi các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm- Yêu cầu kỹ thuậtvà phương pháp thử;

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chun bị mẫu đ xác định các chỉtiêu hóa học và vật lý.

3 Nguyên tắc

Chiết silic hữu hiệu trong mẫu thử nghiệm bằng dung dịch natri cacbonat và amoni nitrat. Dịch chiếtđược xử lý bằng các axit flohydric, boric và molypdic và điều chỉnh pH từ 1,7 đến 1,8. Axit molipdisilixicđược tách bằng butanol, được kh thành phức đa dị vòng có màu xanh và xác định bằng máy quangphổ bước sóng 635 nm.

4 Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thửtinh khiết phân tích và tinh khiết hóa học.

4.1Nước, Phù hợp với quy định trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiếttương đương.

4.2 Natri cacbonat khan (Na2CO3).

4.3 Dung dịch natri cacbonat, 0,1 M

Cân 10,598 g Na2CO3 khan (4.2) chính xác đến 0,1 mg vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 mlnước, khuấy đều chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ vàbảo quản kín.

4.4 Amoni nitrat khan (NH4NO3).

4.5 Dung dịch amoni nitrat, 0,2 M

Cân 16,0087 g NH4NO3 khan (4.4) chính xác đến 0,1 mg vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 mlnước, khuấy đều chuyển vào bình đnh mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ, bảoquản kín.

4.6Dung dịch chuẩn silic gốc, nồng độ 1000 mg/l.

4.7 Dung dịch silic, nồng độ 40 mg/l

Ly 40 ml dung dịch chuẩn gốc silic (4.6) cho vào bình định mức dung tích 1000 ml (5.10), thêm nướcđến vạch mức, lắc kỹ.

4.8 Dung dịch silic, nồng độ 0,2 mg/l

Lấy 50 ml dung dịch silic (4.7) cho vào bình định mức dung tích 1000 ml (5.10), thêm nước đến vạchmức, lắc kỹ.

4.9 Amoni hydroxyt (NH4OH), 25 % NH3.

4.10 Axit boric (H3BO3).

4.11 Dung dịch axit boric, 50 g/l

Hòa tan 50 g H3BO3 (4.10) trong 900 ml nước ấm trong bình định mức dung tích 1000 ml, để nguội, thêmnước đến vạch mức.

4.12 Kali pecmanganat (KMnO4).

4.13 Dung dịch kali pecmanganat 0,6 g/l

Hòa tan 0,15 g KMnO4 (4.12) trong 200 ml nước trong bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước đếnvạch mức.

4.14 Axit sunfuric (H2SO4) d = 1,84 g/ml.

4.15 Dung dịch axit sunfuric, tỷ lệ H2SO4:H2O là 1:1 theo thể tích

Lấy 500 ml H2SO4 (4.14) cho vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 300 ml nước, khuấy đềuchuyểnvào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ và bảo quản kín.

4.16 Dung dịch axit sunfuric, tỷ lệ H2SO4:H2O là 1:9 theo thể tích

Lấy 100 ml H2SO4 (4.14) cho vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 ml nước, khuấy đều chuyểnvào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ và bảo quản kín.

4.17 Dung dịch axit sunfuric, tỷ lệ H2SO4:H2O là 1:99 theo thể tích

Lấy 10 ml H2SO4 (4.14) cho vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500ml nước, khuấy đềuchuyển vàobình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ và bảo quản kín.

4.18 Amoni molipdat tetrahydrat [(NH4)6Mo7O24.4H2O].

4.19 Dung dịch axit molipdic

Hòa tan 25 g amoni molipdat tetrahydrat (4.18) trong 200 ml dung dịch axit sunfuric (4.16) trong cốc dungtích 400 ml, thêm nước đến vạch mức 250 ml, lọc qua giấy lọc mịn trong phễu vào bình, bảo quản kín.

4.20 Axit tactaric (C4H6O6).

4.21 Dung dịch axit tactaric, 200 g/l

Cho 50 g axit tactaric (4.20) vào bình đnh mức dung tích 250 ml đã có sẵn 200 ml nước, lắc kỹ,loãng đến 250 ml bằng nước, cho vào bình nhựa, bảo quản kín.

4.22 Axit clohydric (HCl)d = 1,19 g/ml.

4.23 Thiếc Clorua (SnCl2.2H2O).

4.24 Đồng Clorua (CuCl2.2H2O).

4.25 Dung dịch khử thiếc clorua

Hòa tan 2 g SnCl2.2H2O (4.22) và 1 mg CuCl2.2H2O (4.23) trong 100 ml HCl (4.21) và chứa trong bình cónút. Dung dịch được sử dụng trong 3 ngày.

4.26 Dung dịch axit clohydric, t lệ axit: nước 1:4 theo thể tích

Cho 100 ml HCl (4,21) vào bình định mức dung tích 500 ml đã có sẵn 300 ml nước, trộn và để nguội.Định mức đến 500 ml bằng nước và lắc kỹ.

4.27 Axit flohydric (HF) d =1,15 g/ml.

4.28 Butanol (Butyl alcohol - C4H9OH).

5 Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

5.1 Máy quang phổ, có bước sóng từ 400 nm đến 850 nm, độ phân giải nh hơn 2 nm.

5.2 Nồi hấp, có điều khiển nhiệt độ.

5.3 Cân phân tích, độ chính xác 0,1 mg.

5.4 pH mét

5.5 Phu lọc nhựa, đường kính 8 mm.

5.6 Giấy lọc, mn và trung bình.

5.7 Bình tam giác nhựa chịu nhiệt, dung tích 50; 100; 250; 500 ml.

5.8 Pipet nhựa, dung tích 1; 2; 3; 5; 10 ml.

5.9 Phễu chiết, dung tích 250 ml.

5.10 Bình định mức nhựa, dung tích 50; 100; 250; 500; 1000 ml.

5.11 Cốc nhựa, dung tích 400; 1000 ml.

5.12 Thiết bị cách thủy.

6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Mu được chun bị theo TCVN 10683:2015.

7. Cách tiến hành

7.1 Chiết mẫu

7.1.1Cân khoảng 0,1 g mẫu đã được chuẩn bị theo mục 6 chính xác đến 0,1 mg cho vào bình tam giácnhựa chịu nhiệt dung tích 250 ml (5.7), cho vào 50 ml dung dịch Na2CO3 (4.3), lắc kỹ, trộn đều dungdịch, thêmvào50 ml dung dịch NH4NO3 (4;5), lắc kỹ, trộn đều dung dịch và đậy kín.

7.1.2Cho bình tam giác có dung dịch (7.1.1) vào nồi hp (5.2), duy trì nhiệt độ 121°C trong 60 min.

7.1.3Để nguội dung dịch, lọc qua giấy lọc có tốc độ chảy trung bình, thu dịch lọc vào bình tam giácnhựa dung tích 250 ml (5.7), rửa cặn bằng nước (4.1) vài lần.

7.1.4Chuẩn b đồng thời mẫu trắng không có mẫu thử, tiến hành trong điều kiện như đối với mẫu th.

7.2 Xác định silic hữu hiệu

7.2.1 Chuẩn bị dung dịch chuẩn

7.2.1.1Lấy 0,0; 2,5; 5,0; 7,5 và 10,0 ml dung dịch silic (4.8) vào 5 bình tam giác nhựa có nắp đậy dungtích 250 ml (5.7). Thêm 10 ml dung dịch HCl: 4 (4.26).

7.2.1.2 Cho thêm 0,5 ml HF (4.27), lắc kỹ, để yên 5 min.

7.2.1.3Cho thêm 40 ml dung dịch axit boric (4.11), lắc kỹ và 4 ml dung dịch axit molipdic (4.19), lắc kỹ.

7.2.1.4Cho thêm 1 ml hoặc 2 ml dung dịch amoni hydroxyt (4.9) bằng pipet nhựa để trung hòa bớt axit.

7.2.1.5Dùng dung dịch amoni hydroxyt (4.9) điều chỉnh pH dung dịch đến 1,7-1,8, kiểm tra bằng máyđo pH (5.4).

7.2.1.6Đậy nắp bình và đun 10 min trong nước sôi của thiết bị cách thủy (5.12). Làm lạnh trong nướcở nhiệt độ 20 °C trong 10 min.

7.2.1.7Cho vào 4 ml dung dịch axit tactaric (4.21) và lắc kỹ.

CHÚ THÍCH 1: Dụng cụ thủy tinh có thể được sử dụng từ giai đoạn này tr đi.

7.2.1.8Chuyển toàn bộ dung dịch sang phễu chiết dung tích 250 ml (5.9). Rửa bình chứa hai lần bằngnước (4.1), cho dịch rửa vào phễu chiết, pha loãng dung dịch bằng nước (4.1) đến dung tích khoảng90 ml và cho thêm 14 ml dung dịch H2SO4 (4.15), lắc kỹ, đ nguội.

7.2.1.9Cho vào 50 ml butanol (4.28) và lắc mạnh trong 1 min. Dung dịch được phân lớp, m van xả bỏ lớp axit bên dưới.

7.2.1.10Làm sạch lớp butanol bằng cách cho thêm vào phễu chiết 20 ml dung dch H2SO4(4.17), lắc30 s, để phân lớp, xả bỏ lớp axit, làm tiếp tục như vậy thêm hai lần.

7.2.1.11Chuyển toàn bộ lớp dung dịch butanol vào bình đnh mức dung tích 50 ml (5.10), rửa phễubằng butanol (4.28) hai lần (1 ml đến 2 ml), cho dịch rửa vào bình. Cho 0,5 ml dung dịch khử cloruathiếc (4.25) vào bình, cho thêm butanol (4.28) đến vạch mức, lắc kỹ.

7.2.1.12Hàm lượng Si có trong dung dịch chuẩn Si (7.2.1.11) tương ứng là: 0,0; 0,5; 1,0; 1,5; 2,0 μg/50ml.

7.2.2 Đo độ hp thụ quang của dung dịch chuẩn bằng quang phổ

7.2.2.1Làm đầy cuvet tham chiếu bằng butanol (4.28) và điều chỉnh máy đến đim khi đầu, bướcsóng 635 nm. Đo dãy dung dịch chuẩn (7.2.1.12).

7.2.2.2Lập đường chuẩn giữa hàm lượng Si trong dung dịch chuẩn (μg/50 ml) và độ hp thụ quang.

7.2.3 Chuẩn b dung dịch mẫu th nghiệm, mẫu trắng

7.2.3.1Chuyn dung dịch mẫu th nghiệm (7.1.3) vào bình định mức nhựa dung tích 250 ml(5.10).Làm đầy đến vạch mức bằng nước.

7.2.3.2Dùng pipet nhựa ly 4 ml dung dịch từ 7.2.3.1 vào bình tam giác nhựa có nắp đậy dung tích250 ml (5.7). Thêm 10 ml dung dịch HCl 1:4 (4.26).

7.2.3.3Các bước tiếp theo tiến hành như 7.2.1.2 đến 7.2.1.11. Kết quả thu được dung dịch mẫu A.

7.2.3.4Mẫu trắng 7.1.4 cũng được tiến hành các bước và trong cùng điều kiện như mẫu thử. Kếtquả thu được dung dịch mẫu trắng B.

7.2.4 Đo độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu th nghiệm và mẫu trắng bằng quang phổ

Đo độ hấp thụ quang của dung dịch A (7.2.3.3) và B (7.2.3.4) được tiến hành như đo dung dịch chuẩn.

7.2.5Căn cứ vào đường cong chuẩn, chuyển đổi độ hấp thụ quang sang nồng độ dung dịch mẫu thửvà mẫu trắng (μg Si).

8. Tính kết quả

8.1Hàm lưng silic hữu hiệu (CSiO2) tính theo phần trăm, theo công thức sau:

(1)

Trong đó:

A Nồng độ Si trong 50mldịch chiết butanol, tính bằng μg Si/50 mlcủadungdịch mẫuth;

B Nồng độ Si trong 50 ml dịch chiết butanol, tính bằng μg Si/50 ml của dung dịch mẫu trắng;

CKhối lượng mẫu trong 50 ml dịch chiết butanol tính bằng g;

2,14Hệ số quy đổi từ Si sang SiO2;

10Hệ số quy đi sang phần trăm (%).

CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng silic hữu hiệu có thể tính theo g/kg bằng cách nhân kết quả công thức (1) với 10.

8.2Kết quả phép thử là giá tr trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếusai lệch giữa các lần thử lớn hơn 10 % so với giá tr trung bình của phép thử thì phải tiến hành lại.

9 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;

c) Kết quả th nghiệm;

d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn và các yếu t có thểảnh hưởng đến kết qu thử nghiệm;

e) Ngày thử nghiệm.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Pereira H. S., Assis M. H. S., Barbosa N. C., Korndorfer G. H. Silicon extractors in fertilizers inducedby autoclave.

[2] Stephen R. Miranda and Bruce Barker. Silicon: Summery of Extraction methods. AAPFCO LabService Committee, August 4, 2009.

[3] J. I. Shultz, R. K. Bell, T. C. Rains and. o. Menis. Soluble silicon following silica dehydration by themolydenum blue - photometric method. Method of Analysis of NBS Clay standard: 7-11. AnalyticalChemistry Division, Institute of Materials Research, National Bureau of Standards, Washington, D.C.20234.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11407:2016

01

Quyết định 3483/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11407:2019 Phân bón - Xác định hàm lượng silic hữu hiệu bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×