Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11260:2015 ISO 513:2012 Phân loại và ứng dụng các vật liệu cứng để cắt gọt kim loại với các lưỡi cắt xác định-Ký hiệu các nhóm chính và các nhóm ứng dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11260:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11260:2015 ISO 513:2012 Phân loại và ứng dụng các vật liệu cứng để cắt gọt kim loại với các lưỡi cắt xác định-Ký hiệu các nhóm chính và các nhóm ứng dụng
Số hiệu:TCVN 11260:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11260:2015

ISO 513:2012

PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG CÁC VẬT LIỆU CỨNG Đ CT GỌT KIM LOẠI VỚI CÁC LƯỠI CT XÁC ĐỊNH - KÝ HIỆU CÁC NHÓM CHÍNH VÀ CÁC NHÓM ỨNG DỤNG

Classification and application of hard cutting materials for metal removal with defined cutting edges - Designation of the main groups and groups of application

Lời nói đầu

TCVN 11260:2015 hoàn toàn tương đương ISO 513:2012.

TCVN 11260:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG CÁC VẬT LIỆU CỨNG Đ CT GỌT KIM LOẠI VỚI CÁC LƯỠI CT XÁC ĐỊNH - KÝ HIỆU CÁC NHÓM CHÍNH VÀ CÁC NHÓM ỨNG DỤNG

Classification and application of hard cutting materials for metal removal with defined cutting edges - Designation of the main groups and groups of application

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định sự phân loại và ứng dụng các vật liệu cắt cứng, bao gồm hợp kim cứng, gốm, kim cương và Bo nitrua dùng cho gia công cắt có phoi và xác lập các ứng dụng của các vật liệu này.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ứng dụng khác (các dng cụ cho khai thác mỏ và các dụng cụ va đập khác, các khuôn kéo dây, các dụng cụ gia công kim loại bằng biến dạng và các đầu tiếp xúc của máy so v.v...).

2. Ký hiệu

Ký hiệu của các nhóm ứng dụng cho các vật liệu cắt cứng bao gồm các ký hiệu chữ cái phù hợp với các Bảng 1 đến 4, theo sau là một gạch ngang và ký hiệu của nhóm gia công cắt có phoi chính và nhóm ứng dụng như đã quy định trong Điều 4.

Bng 1 - Cacbit

Chữ cái nhận dạng

Nhóm vật liệu

HW

Cacbit không có lớp phủ, có thành phần chính là vonfram cacbit (WC) với cỡ hạt ≥ 1 μm

HF

Cacbit không có lớp phủ, có thành phần chính là vonfram cacbit (WC) với cỡ hạt < 1 μm

HTa

Cacbit không có lớp phủ, có thành phần chính là TiC hoặc TiN hoặc cả hai

HC

Cacbit như đã nêu trên nhưng có lớp phủ

a các loại vật liệu này cũng được gọi là gốm kim loại (“cermet")

Bảng 2 - Gốm

Chữ cái nhận dạng

Nhóm vật liệu

CA

Gốm có thành phần chính là AI2O3

CR

Gốm có thành phần chính là AI2O3, có cốt thép

CM

Gốm hỗn hợp có thành phần chính là AI2O3 có thêm các thành phần khác ngoài oxit

CN

Gốm silic nitrua có thành phần chính là Si3N4

CC

Các loại gốm như đã nêu trên nhưng có lớp phủ

Bảng 3 - Kim cương

Chữ cái nhận dạng

Nhóm vật liệu

DM

Kim cương đơn tinh thể

DD

Kim cương đa tinh thể không có chất dính kết

DP

Kim cương đa tinh th có cht dính kết

Bảng 4 - Bo nitrua

Chữ cái nhận dạng

Nhóm vật liệu

BL

Bo nitrua dạng tinh thể lập phương có hàm lượng thấp

BH

Bo nitrua dạng tinh thể lập phương có hàm lượng cao

BC

Bo nitrua dạng tinh thể lập phương như đã nêu trên nhưng có lớp ph

DỤ:

HW - P10

HC - K20

CA - K10

Bảng 5 - ng dụng và phân loại các vật liệu cắt cứng

Nhóm ứng dụng chính

Nhóm ứng dụng

Chữ cái nhận dạng

Màu sắc nhận dạng

Vật liệu được gia công

Vật liệu cắt cứng

-

P

Xanh

Thép

Tất cả các loại thép và thép đúc trừ thép không g có cấu trúc austenite

P01

P10

P20

P30

P40

P50

 

P05

P15

P25

P35

P45

↑a

↓b

M

Vàng

Thép không gỉ

Thép không gỉ austenite và austenite/ferit và thép đúc

M01

M10

M20

M30

M40

 

M05

M15

M25

M35

↑a

↓b

K

Đỏ

Gang

Gang xám, gang graphit cầu, gang dẻo

K01

K10

K20

K30

K40

 

K05

K15

K25

K35

↑a

↓b

N

Xanh lá cây

Kim loại màu

Nhôm và các kim loại màu khác, vật liệu phi kim loại

N01

N10

N20

N30

 

N05

N15

N25

↑a

↓b

S

Nâu

Hợp kim đặc biệt (cao cấp) và hợp kim ti tan

Hợp kim chu nhiệt đặc biệt dựa trên sắt, niken và coban, titan và hợp kim titan

501

510

520

530

 

505

515

525

↑a

↓b

H

Xám

Vật liệu cứng

Thép đã tôi, gang đã tôi cứng, gang đã tôi

H01

H10

H20

H30

 

H05

H15

H25

↑a

↓b

Vận tốc ct tăng lên, khả năng chịu mòn của vật liệu cắt sẽ tăng (xem Bảng 6).

Bước tiến dao tăng lên, độ dai của vật liệu cắt sẽ tăng (xem Bảng 6).

Bảng 6 - Vùng biểu đồ sử dụng

Khả năng chu mòn ←   →Độ dai

 

01

05

10

15

20

25

30

35

40

45

50

P

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

M

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

X

K

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

X

N

 

 

 

 

 

 

 

X

X

X

X

S

 

 

 

 

 

 

 

X

X

X

X

H

 

 

 

 

 

 

 

X

X

X

X

3. Phân loại

3.1. Nhóm ứng dụng chính

Có sáu nhóm ứng dụng chính (xem Bảng 5). Các nhóm này được phân chia theo các vật liệu của các chi tiết được gia công khác nhau. Các nhóm này được nhận dạng bằng một chữ cái hoa và một màu nhận dạng.

3.2. Nhóm ứng dụng

Mỗi nhóm ứng dụng chính được phân chia thành các nhóm ứng dụng. Các nhóm ứng dụng được ký hiu bằng chữ cái cho nhóm chính và một số phân loại.

Các nhà sản xut vật liệu cắt sắp xếp theo thứ tự thích hợp các loại (mác) vật liệu của họ thành hệ thống nhóm ứng dụng theo mối quan hệ giữa khả năng chịu mòn và độ dai của các loại vật liệu (xem Bảng 6).

Bảng 6 ch ra rằng, theo tiêu chuẩn này, chỉ có các loại "P” được xem là có thể làm việc trong các điều kiện đủ khắc nghiệt để có số phân loại theo khả năng chịu mòn /độ dai là 45 và 50. Các loại “M” và “K” có thể có các số phân loại đến 40 và các nhóm còn lại (N, S và H) có thể có các số phân loại theo khả năng chịu mòn /độ dai không lớn hơn 30. Các nhà sản xuất có thể ấn định bất cứ mã ứng dụng nào có thể sử dụng được cho một loại vật liệu dụng cụ cắt quy định có đủ tiêu chuẩn chất lượng.

4. Nhận xét quan trọng

Một nhóm ứng dụng không đồng nhất với một loại vật liệu cắt. Các loại vật liệu cắt của các nhà sản xuất khác nhau thuộc cùng một nhóm ứng dụng có thể khác nhau đối với phạm vi ứng dụng và mức chất lượng. Trong phạm vi một nhóm ứng dụng, một ký hiệu (ví dụ “P01”) không đồng nhất với một loại (mác) vật liệu cắt. Các loại vật liệu cắt từ các nhà sản xuất khác nhau có cùng một ký hiệu trong phạm vi một nhóm ứng dụng có thể khác nhau về thành phần, các tính chất, phạm vi ứng dụng và mức chất lượng. Do đó tiêu chuẩn này không cung cấp các dữ liệu cho các biểu đồ so sánh loại vật liệu cắt gọt.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi