Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11177:2015 Phụ gia thực phẩm - Kali sulfit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11177:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11177:2015 Phụ gia thực phẩm - Kali sulfit
Số hiệu:TCVN 11177:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11177 : 2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM - KALI SULFIT

Food additive - Potassium sulfite

Lời nói đầu

TCVN 11177:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (1999) Potassium sulfite;

TCVN 11177:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thc phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM - KALI SULFIT

Food additives - Potassium sulfite

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho kali sulfit được sử dụng làm phụ gia thực phm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mi nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các ch tiêu vật lý

TCVN 6534:2010, Phụ gia thc phẩm - Phép th nhận biết

TCVN 8900-5:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 5: Các phép thử giới hạn

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn la

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phm - Xác định các thành phần vô cơ - Phn 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: Kali sulfit

3.2. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế v phụ gia thực phm): 225

C.A.S (mã số hóa cht): 10117-38-1

3.3. Công thức hóa học: K2SO3

3.5. Khi lượng phân tử: 158,25

3.6. Chức năng sử dụng: Cht chống nâu hóa, cht chng oxy hóa, chất bảo quản.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Ngoại quan

Bột hoặc hạt màu trắng, không mùi.

4.1.2. Độ hòa tan

Dễ tan trong nước, rt ít tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một cht được coi là rất ít tan nếu cn từ 100 đến dưới 1 000 phn dung môi đ hòa tan 1 phần chất tan, một chất d tan nếu ch cn từ 1 đến dưới 10 phn dung môi đ hòa tan 1 phần cht tan.

4.1.3. Phép thử kali

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.2.

4.1.4. Phép thử sulfit

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.

4.2. Các chỉ tiêu lý - hóa

Các chỉ tiêu lý - hóa của kali sulfit được quy đnh trong Bảng 1.

Bảng 1 - Ch tiêu lý - hóa của kali sulfit

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng kali sulfit (K2SO3), % khi lượng, không nhỏ hơn

90,0

2. Độ kiềm, tính theo kali cacbonat (K2CO3), % khối lượng

từ 0,25 đến 0,45

3. Hàm lưng sắt, mg/kg, không lớn hơn

10,0

4. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

2,0

5. Hàm lượng selen, mg/kg, không lớn hơn

5,0

5. Phương pháp thử

5.1. Xác đnh độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Phép thử kali, theo 4.1.9 của TCVN 6534:2010.

5.3. Phép thử sulfit, theo 4.1.25 của TCVN 6534:2010.

5.4. Xác đnh hàm lượng kali sulfit

5.4.1. Thuc thử

5.4.1.1. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)

Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.

Bảo quản dung dịch iot đã chun b trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nng độ thường xuyên.

Kiểm tra nng độ dung dịch như sau:

Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sy đến khối lượng không đổi ở 100 °C. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cn. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicacbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dch iot đã chuẩn b như trên, đến khi dung dịch có màu xanh bn. Mỗi mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn b.

5.4.1.2. Dung dịch axit clohydric, 10% (khối lượng)

Pha loãng 266 ml dung dịch axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)] với lượng nước vừa đủ đến 1 000 ml.

5.4.1.3. Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N

Hòa tan khoảng 26 g natri thiosulfat ngậm năm phân tử nước (Na2S2O3.5H2O) và 200 mg natri cacbonat (Na2CO3) vào 1 000 ml nước đun sôi đ nguội.

Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Nghin mịn và làm khô kali dicromat ở 120 oC trong 4 h. Cân khoảng 210 mg kali dicromat đã làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 100 ml nước đựng trong bình có nút thủy tinh dung tích 500 ml.

Xoay bình để hòa tan kali dicromat, m nút và thêm nhanh 3 g kali iodua (KI) cùng 5 ml axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)]. Đậy nút bình, xoay bình để trộn và để yên nơi ti trong 10 min. Dùng nước tráng nút bình và thành trong của bình sau đó chun độ iot giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn b, đến khi có màu vàng nhạt bền. Thêm dung dịch chỉ thị tinh bột và tiếp tục chun độ đến khi dung dịch chuẩn sang màu xanh. Tính nồng độ thực của dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị.

5.4.1.4. Dung dịch chỉ th tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được cht lng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng phần cht lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn b.

5.4.2. Cách tiến hành

Cân khong 0,75 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong hỗn hợp gm 100 ml dung dch iot 0,1 N (5.4.1.1) và 5 ml dung dịch axit clohydric loãng (5.4.1.2). Chun độ iot dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.4.1.3) vi dung dch chỉ thị tinh bột (5.4.1.4).

5.4.3. Tính kết quả

Hàm lượng kali sulfit có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

Trong đó:

V0 là thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng ban đầu, tính bằng mililit (V0 = 100 ml);

V là thể tích dung dịch iot 0,1 N tương ứng với lượng dư iot chun độ được, tính bng mililit (ml);

7,912 là số miligam kali sulfit tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đi từ miligam sang gam.

5.5. Xác đnh độ kiềm

5.5.1. Thuc thử

5.5.1.1. Dung dịch hydro peroxit, 3 %.

5.5.1.2. Dung dịch chỉ thị đ metyl

Hòa tan 1 g đỏ metyl trong 100 ml etanol, lọc nếu cn.

5.5.1.3. Axit clohydric, 0,02 N.

5.5.2. Cách tiến hành

Hòa tan 1 g mẫu thử trong 20 ml nước cất, thêm 25 ml dung dịch hydro peroxit 3 % (5.5.1.1) đã được trung hòa, sử dụng dung dịch chỉ thị đỏ metyl (5.5.1.2). Trộn kỹ, để nguội về nhiệt độ phòng và chun độ bằng axit clohydric 0,02 N (5.5.1.3). Tiến hành mẫu trắng, sử dụng 25 ml dung dịch hydro peroxit đã được trung hòa.

5.5.3. Tính kết quả

Độ kiềm của mẫu thử, Xa, biểu th bng phần trăm khối lượng kali cacbonat, tính theo công thức sau:

Trong đó:

V1 là thể tích dung dịch axit clohydric 0,02 N dùng cho mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

V2 là thể tích dung dịch axit clohydric 0,02 N dùng cho mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);

1,38 là số miligam kali cacbonat tương đương vi 1 ml dung dịch axit clohydric 0,02 N;

w là khối lượng mẫu th, tính bằng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.

5.6. Xác định hàm lượng sắt, theo 2.6 của TCVN 8900-5:2012.

Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn sắt (chứa 5 μg Fe) làm dung dịch đối chứng.

5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.8. Xác đnh hàm lượng selen

5.8.1. Thuốc thử

5.8.1.1. Axit clohydric, 36 % (khối lượng).

5.8.1.2. Hydrazin sulfat.

5.8.1.3. Dung dịch chuẩn selen, 100 μg/ml

5.8.2. Cách tiến hành

Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước ct, 5 ml axit clohydric (5.8.1.1) và đun sôi đ đuổi hết lưu huỳnh dioxit (SO2).

Cân 1,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn selen (5.8.1.3) và tiến hành như trên.

Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat (5.8.1.2) và đun nh đ hòa tan. Đ yên trong 5 min. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ng. Màu hồng của ống chứa dung dch thử phải nhạt hơn màu của ng đi chứng (có thêm chuẩn).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi