Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11113:2015 Xác định hàm lượng sulfat hoà tan - Đo độ đục

Số hiệu: TCVN 11113:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2015
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11113:2015

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11113:2015

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11113:2015 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11113:2015 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11113:2015

ISO 2762:1973

AXIT CLOHYDRIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HÒA TAN - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Hydrochloric acid for industrial use - Determination of soluble sulphates - Turbidimetric method

Lời nói đầu

TCVN 11113:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 2762:1973.

TCVN 11113:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

AXIT CLOHYDRIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HÒA TAN - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Hydrochloric acid for industrial use - Determination of soluble sulphates - Turbidimetric method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh phương pháp đo độ đục để xác định hàm lượng sulfat hòa tan có trong axit clohydric sử dụng trong công nghiệp.

2  Lĩnh vực áp dụng

Phương pháp này được áp dụng cho sản phẩm có chứa các sulfat hòa tan nh hơn 0,1 % (theo khối lượng), tính theo SO42- 1).

3  Nguyên tc

Làm bay hơi phần mẫu thử đến khô hoàn toàn và hòa tan phần cặn trong axit clohydric.

Phép đo độ đục thu được do sự kết tủa của bari sulfat trong điều kiện xác định.

4  Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng nước ct hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1  Bari clorua dihydrat, có c hạt đồng đều từ 0,50 mm đến 1,25 mm, được chun hóa bằng cách sàng.

Điều quan trọng là mọi sự chuẩn bị liên quan đến việc xác định và chuẩn hóa phải được thực hiện bằng cách sử dụng sản phẩm có cùng sự phân bố c hạt.

4.2  Natri cacbonat, dung dch khoảng 1 N.

4.3  Axit clohydric, dung dịch khoảng 1 N.

4.4  Dung dịch tu chuẩn axit sulfuric, tương ứng với 0,100 g SO42- trong một lít.

Chuyển 20,80 mL dung dch chuẩn độ tiêu chuẩn axit sulfuric 0,1 N vào bình định mức một vạch dung tích 1000 mL, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

1 mL dung dịch tiêu chuẩn này chứa 0,1 mg SO42-.

5  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và

5.1  Thiết b quang phổ, hoặc

5.2  Thiết b hp thụ quang điện, được trang b bộ lọc, chỉ cho truyền qua không đáng kể trong vùng dưới 450 nm và trên 550 nm.

6  Cách tiến hành

6.1  Phn mẫu thử

Cân, chính xác đến 0,01 g, lượng mẫu thử chứa từ 0,5 mg đến 4 mg SO42-.

Nếu mẫu thử b đục, trước tiên lọc mẫu qua phễu khô vào bình khô, loại bỏ phần cặn trên phễu và gom phần lọc được vào trong bình thu.

CHÚ THÍCH: Trong trưng hợp này bất k hợp cht sulfat nào không tan đều không được xác định.

6.2  Phép thử trắng

Tại cùng thời điểm xác định, thực hiện phép thử trắng bằng cách sử dụng cùng một quy trình và cùng lượng thuốc thử để xác định, nhưng thay phần mẫu thử bằng 5 mL dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric (4.4), tương ứng với 0,5 mg SO42-, được thêm vào đ dễ tính toán được trong phần tuyến tính của đường chuẩn.

6.3  Chuẩn b đường chuẩn

6.3.1  Chuẩn bị dung dịch đối chứng tiêu chuẩn

Lấy một loạt chín bình định mức một vạch dung tích 50 mL, thêm vào các thể tích dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric (4.4) theo Bảng 1.

Bảng 1 - Th tích của dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric

Dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric (4.4)

Khối lượng tương ứng của SO42-

mL

mg

0*

0

5,0

0,5

10,0

1,0

15,0

1,5

20,0

2,0

25,0

2,5

30,0

3,0

35,0

3,5

40,0

4,0

* Dung dch b chính.

Với mỗi bình, thêm 2 mL dung dch natri cacbonat (4.2) và 5 mL dung dịch axit clohydric (4.3), khuấy, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

6.3.2  Phản ứng đục

Trừ dung dịch đầu tiên, lấy 25,0 mL từng dung dịch ở Bảng 1 cho lần lượt vào từng cốc khô, dung tích 100 mL, mỗi cốc có chứa sẵn 0,15 g bari clorua (4.1). Lắc bằng tay trong 1 min với tốc độ 2 r/s.

Để yên trong 15 min tại nhiệt độ (20 ± 2) °C.

CHÚ THÍCH: Sắp xếp các thử nghiệm đ đảm bảo thời gian phản ứng.

6.3.3  Phép đo độ đục

Lấy lượng vừa đủ dung dịch bổ chính (6.3.1) vào cuvet có chiều dài quang phù hợp và sử dụng dung dch này để điều chỉnh thiết b quang phổ (5.1) hoặc thiết bị hấp thụ quang điện (5.2) về hệ số hấp thụ zero.

Lắc bng tay và chuyển các dung dịch khác (6.3.2) vào các cuvet có cùng chiều dài quang và thực hiện phép đo tại bước sóng khoảng 470 nm.

6.3.4  Dựng đường chuẩn

Vẽ đồ thị trong đó trục hoành biu diễn hàm lượng SO42-, tính bằng miligam, trong tổng dung lượng (50 mL) của dung dch đi chứng tiêu chuẩn và tung độ là độ hấp thụ đã được hiệu chính tương ứng. Lưu ý rằng đường chuẩn chỉ là đường tuyến tính trên 0,5 mg SO42-.

6.4  Phép xác định

6.4.1  Chuẩn b dung dch thử nghiệm

Chuyển phần mẫu thử (6.1) vào đĩa bay hơi có dung tích phù hợp và thêm 2 mL dung dịch natri carbonat (4.2). Làm bay hơi đến khô hoàn toàn trong bn cách thủy, hòa tan cặn trong 5 mL dung dịch axit clohydric (4.3) và 20 mL nước. Gia nhiệt nồi cách thủy trong vài min, để nguội, sau đó chuyển định lượng vào bình định mức một vạch dung tích 50 mL, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

6.4.2  Phản ứng đục

Lấy 25,0 mL dung dịch thử nghiệm (6.4.1) và chuyển nhanh dung dịch này vào cốc khô dung tích 100 mL có chứa 0,15 g bari clorua (4.1). Lắc bằng tay trong 1 min với tc độ 2 r/ s. Bari clorua phải tan hoàn toàn trong dung dịch. Đ yên trong 15 min tại nhiệt độ (20 ± 2) °C.

6.4.3  Phép đo độ đục

Chuyển lượng vừa đ dung dịch thử nghiệm (6.4.1) vào cuvet có chiều dài quang tương ứng dùng để chuẩn bị đường chuẩn (6.3.1), và dùng dung dịch này như dung dịch bổ chính để điu chỉnh thiết bị quang phổ (5.1) hoặc thiết bị hp thụ quang điện (5.2) v hệ số hấp thụ zero.

Khuấy dung dịch (6.4.2) bằng tay, chuyển dung dịch đó vào cuvet có cùng chiều dài quang học và thực hiện phép đo độ đục bằng phương pháp được mô tả trong 6.3.3.

CHÚ THÍCH: Nếu phản ứng dẫn đến độ đục vượt quá giới hạn đường chuẩn, pha loãng phần dung dịch thử nghiệm (6.4.1) đến 50 mL và thực hiện xác định trong 25 mL dung dịch đã pha loãng. Trong trưng hợp này, dùng dung dịch còn lại như dung dịch bổ chính và dùng dung dịch pha loãng thêm này trong việc tính kết quả.

7  Biểu th kết quả

Sử dụng đường chuẩn (6.3.4), xác định hàm lượng sulfat (SO42-) tương ứng với giá trị của phép đo độ đục.

Hàm lượng sulfat (SO42-), tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau

trong đó

m0 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;

m1 là khối lượng sulfat thu được trong tổng dung tích dung dịch thử nghiệm (6.4.1), tính bằng miligam;

m2 là khối lượng sulfat thu được trong tổng dung tích dung dịch thử trắng (6.2), sau khi tr 0,5 mg sulfat thêm vào (xem 6.2), tính bằng miligam.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Viện dẫn phương pháp sử dụng;

b) Kết quả thử nghiệm và đơn v tính được sử dụng;

c) Mọi dấu hiệu bất thường ghi nhận trong quá trình xác định;

d) Thao tác bất kỳ không bao gm trong tiêu chuẩn này hoặc lựa chọn tùy ý.

 

 

1) Đối với các sản phẩm có hàm lượng SO42- lớn hơn 0,1 % (theo khối lượng) xem ISO/R 906 Axit clohydric sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11113:2015

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11112:2015 ISO 904:1976 Axit clohydric sử dụng trong công nghiệp - Xác định độ axit tổng - Phương pháp chuẩn độ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×