Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1059:1971 Giường đôi và giường cá nhân-Kích thước cơ bản
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1059:1971
Số hiệu: | TCVN 1059:1971 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Năm ban hành: | 1971 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1059:1971
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TCVN 1059: 1971
GIƯỜNG ĐÔI VÀ GIƯỜNG CÁ NHÂN - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Lời nói đầu
TCVN 1059: 1971 do Phòng Nghiên cứu gỗ Bộ Công nghiệp nhẹ biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
GIƯỜNG ĐÔI VÀ GIƯỜNG CÁ NHÂN - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giường đôi và giường cá nhân do các xí nghiệp quốc doanh sản xuất và các hợp tác xã gia công cho mậu dịch quốc doanh.
Tiêu chuẩn này không bắt buộc áp dụng cho loại giường dùng ở bệnh viện và khách sạn.
2 Kích thước cơ bản của giường đôi và giường cá nhân phải theo đúng quy định trong bảng dưới đây.
Kích thước tính bằng milimét
Loại | Chiều dài L | Chiều rộng B | Chiều cao từ mặt đất đến mặt nằm H |
1. Giường đôi 2. Giường cá nhân | 1 900 1 900 | 1 400 800 | 400 400 |
Chú thích
1. Trong trường hợp cần thiết, tạm thời cho phép sản xuất thêm loại giường có chiều rộng 1 600 mm theo sự thỏa thuận giữa bên sản xuất và bên tiêu dùng.
2. Các kích thước L và B trong bảng là kích thước bên trong của giường không kể chiều dày của thành giường.
3. Chiều dài bên ngoài của giường (kể cả chiều dày của thành giường) không được dài quá 1 960 mm.
3 Sai lệch cho phép của các kích thước trên là ± 5 mm.