Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10329:2014 Thức ăn chăn nuôi-Xác định hàm lượng cacbonat

Ngày cập nhật: Thứ Sáu, 12/01/2018 15:27 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 10329:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2014
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10329:2014

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10329:2014

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10329:2014 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10329:2014 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10329 : 2014

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBONAT

Animal feeding stuffs - Determination of carbonates content

Lời nói đầu

TCVN 10329:2014 được xây dựng dựa theo Commission regulation (EC) No. 152/2009;

TCVN 10329:2014 do Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBONAT

Animal feeding stuffs - Determination of carbonates content

1. Phạm vi áp dụng.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cacbonat trong thức ăn chăn nuôi, biểu th theo canxi cacbonat.

Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định (ví dụ: vi sắt cacbonat) phải sử dụng phương pháp đặc bit.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 (ISO 9498) Thc ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.

3. Nguyên tắc

Phân hủy các cacbonat trong axit clohydric, cacbon dioxit giải phóng được thu nhận vào ống chia vạch và thể tích ca cacbon dioxit được so sánh với thể tích giải phóng từ một lượng canxi cacbonat đã biết trong các điều kiện tương tự.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nưc đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1. Axit clohydric, tỷ trọng 1,10 g/ml.

4.2. Canxi cacbonat

4.3. Axit sulfuric, dung dịch khoảng 0,05 mol/l, được tạo màu bng đỏ metyl.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Thiết bị Scheibler-Dietrich (xem Hình 1) hoặc các thiết bị tương đương.

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DN:

1 ng chia độ

4 Bình hứng

2 ng di động

5 Khóa ba chiều

3 ng nối

 

Hình 1 - Thiết bị Scheibler-Dietrich đ xác định cacbonat

5.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.

6. Ly mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.

7. Chuẩn b mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).

8. Cách tiến hành

Tùy thuộc vào hàm lượng cacbonat của mu thử, cân phần mẫu thử như sau:

- 0,5 g đối với sản phẩm chứa từ 50 % đến 100 % cacbonat, tính theo canxi cacbonat;

- 1 g đối vi sản phẩm chứa từ 40 % đến 50 % cacbonat, tính theo canxi cacbonat;

- 2 g đến 3 g đối với các sản phẩm khác.

Cho phần mu thử vào bình hứng (4) của thiết b, bình hứng này có chứa một ống nh bng vật liệu không vỡ, trong ống nhỏ đựng 10 ml dung dịch axit clohydric (4.1). Nối bình với thiết bị. Mở khóa ba chiều sao cho ống chia độ nối với đầu ra. Sử dụng ống di động chứa đầy axit sulfuric đã nhuộm màu (4.3) và nối với ống chia độ, đưa mức của chất lỏng lên đến vch số không. M khóa ba chiều để nối ống chia độ và ống nối, kiểm tra mức ở vạch số không.

Cho axit clohydric (4.1) đi chậm qua phần mẫu th bằng cách nghiêng bình hứng. Cân bằng áp suất bằng cách hạ thấp ống di động. Lắc bình hứng cho đến khi không còn khí cacbon dioxit thoát ra.

Khôi phục áp suất bằng cách đưa chất lỏng trở lại cùng mức trong ống chia độ và ống di động. Sau vài phút, khi thể tích khí đã ổn định, ghi lại số đọc.

Tiến hành phép thử kiểm soát trong cùng điều kiện trên với 0,5 g canxi cacbonat (4.2).

9. Tính kết quả

Hàm lượng cacbonat có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng của canxi cacbonat, được tính bằng công thức sau:

Trong đó:

V là số mililit CO2 giải phóng ra từ phần mẫu thử;

V1 là số mililit CO2 giải phóng ra từ 0,5 g CaCO3;

m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

CHÚ THÍCH 1: Khi phn mẫu lớn hơn 2 g, trước tiên cho 15 ml nước ct vào bình (4) và trộn kỹ trước khi bắt đầu thử nghiệm. Sử dụng cùng một lượng nước cho phép th nghiệm kiểm soát.

CHÚ THÍCH 2: Nếu thiết b s dụng có dung tích khác với thiết bị Scheibler-Dietrich thì phải được điu chnh phần mẫu thử, mẫu kiểm soát cũng như việc tính kết quả cho phù hợp.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Uon

«f :• : »*>•

 
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn nuôi - Ly mẫu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×