Tiêu chuẩn TCVN 8490:2010 Bình đun cổ rộng thủy tinh dùng làm dụng cụ thí nghiệm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8490:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8490:2010 ISO 24450:2005 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh-Bình đun cổ rộng
Số hiệu:TCVN 8490:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8490:2010

ISO 24450:2005

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH ĐUN CỔ RỘNG

Laboratory glassware - Wide-necked boilling flasks

Lời nói đầu

TCVN 8490:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 24450:2005.

TCVN 8490:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH ĐUN CỔ RỘNG

Laboratory glassware - Wide-necked boilling flasks

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và kích thước đối với các loại bình nón, bình đáy phẳng và bình cầu cổ rộng được chấp nhận trong phạm vi quốc tế và phù hợp với mục đích sử dụng chung trong phòng thí nghiệm. Các loại bình trên được sử dụng cho:

- Sử dụng trực tiếp trong phòng thí nghiệm, phù hợp với các thiết bị khác để sử dụng chung trong thí nghiệm.

- Nghiên cứu các sản phẩm khác.

CHÚ THÍCH: Đối với bình đun cổ hẹp áp dụng ISO 1773. Đối với bình đun có khớp nối nhám hình côn, xem TCVN 8489 (ISO 4797).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 3585, Borosilicate glass 3.3 - Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Các tính chất)

3. Dãy và dung tích

3.1. Dãy dung tích danh nghĩa

Dãy dung tích danh nghĩa của bình nón cổ rộng được quy định như sau (theo mililit):

50 - 100 - 250 - 500 - 1 000

Dãy dung tích danh nghĩa của bình cầu cổ rộng được quy định như sau (theo mililit):

50 - 100 - 250 - 500 - 1 000 - 2 000 - 4 000 - 6 000 - 10 000

Dãy dung tích danh nghĩa của bình đáy phẳng cổ rộng được quy định như sau (theo mililít):

50 - 100 - 250 - 500 - 1 000 - 2 000

3.2. Dung tích danh nghĩa

Dung tích danh nghĩa của bình là giá trị gần nhất nhưng không lớn hơn thể tích thực tính đến đáy cổ bình, được lựa chọn từ dãy cho trong 3.1.

CHÚ THÍCH: Kích thước thân bình được khuyến nghị trong Bảng 1 và 2 đã tính đến yêu cầu này.

4. Vật liệu

Bình phải được làm từ thủy tinh borosilicat 3.3 phù hợp với ISO 3585, không được có khuyết tật nhìn thấy được có thể ảnh hưởng đến tính năng, và không có ứng suất nội làm giảm tính năng của bình.

5. Kết cấu và kích thước

5.1. Kết cấu

5.1.1. Cân bằng

Bình nón và bình đáy phẳng phải đứng thẳng, không lắc hoặc xoay khi được đặt trên một mặt phẳng ngang.

5.1.2. Cổ bình

Cổ bình phải có tiết diện tròn, và miệng của cổ bình không được loe quá so với đính. Đỉnh của cổ bình phải được gia cường phù hợp.

5.2. Kích thước

5.2.1. Kích thước khuyến nghị

Kích thước bình nón cổ rộng được cho trong Bảng 1.

Bảng 1 - Kích thước của bình nón cổ rộng

Kích thước tính bằng milimet

Thể tích danh nghĩa
ml

Đường kính ngoài của thân bình tại điểm rộng nhất

Đường kính ngoài của cổ bình

Tổng chiều cao

Độ dày thành bình

min.

max.

50

51 ± 1

34 ± 1,5

85 ± 3

0,8

2,5

100

64 ± 1,5

34 ± 1,5

105 ± 3

0,8

2,5

250

85 ± 2

50 ± 2

140 ± 3

0,9

3,3

500

105 ± 2

50 ± 2

175 ± 4

0,9

3,3

1 000

131 ± 3

50 ± 2

220 ± 4

1,3

3,6

Kích thước của bình đáy phẳng cổ rộng và bình cầu cổ rộng được cho trong Bảng 2.

Bảng 2 - Kích thước của bình đáy phẳng cổ rộng và bình cầu cổ rộng

Kích thước tính bằng milimet

Thể tích danh nghĩa
ml

Đường kính ngoài của thân bình tại điểm rộng nhất

Đường kính ngoài của cổ bình

Tổng chiều cao

Độ dày thành bình

Bình đáy phẳng

Bình cầu

min.

max.

50

51 ± 1

34 ± 1,5

90 ± 2

95 ± 2

0,8

2,5

100

64 ± 1,5

34 ± 1,5

105 ± 2

110 ± 2

0,8

2,5

250

85 ± 2

50 ± 2

138 ± 2

143 ± 2

0,9

3,3

500

105 ± 2

50 ± 2

163 ± 2

168 ± 2

0,9

3,3

1 000

131 ± 3

50 ± 2

190 ± 3

200 ± 3

1,3

3,6

2 000

166 ± 3

76 ± 2

230 ± 3

240 ± 3

1,5

4,0

4 000

207 ± 3

76 ± 2

-

290 ± 3

1,8

5,0

6 000

236 ± 3

89 ± 3

-

330 ± 3

1,8

5,5

10 000

279 ± 4

89 ± 3

-

380 ± 4

2,0

5,5

5.2.2. Chiều dài cổ bình

Chiều dài của cổ bình nón phải gấp từ 1 đến 1,25 lần đường kính ngoài của cổ bình.

5.2.3. Kích thước đáy bình

Bán kính tại phần tiếp giáp giữa đáy và thành bình nón phải nằm trong khoảng 15% đến 20% đường kính ngoài lớn nhất.

Đường kính đáy của bình đáy phẳng phải xấp xỉ bằng 50% đường kính ngoài lớn nhất của bình.

5.2.4. Độ dày thành

Các giá trị của độ dày thành được cho trong Bảng 1 và 2, tránh không làm chênh lệch quá nhiều. Nhà sản xuất cần phải lưu ý rằng độ dày thành tối thiểu phải phù hợp với các yêu cầu về độ an toàn.

5.3. Chia độ

Bình nón cổ rộng có thể có một thang chia độ biểu thị gần đúng thể tích chất lỏng chứa trong bình.

6. Ghi nhãn

Những nội dung sau phải được ghi nhãn bền và rõ ràng trên tất cả các bình nón, bình đáy phẳng, và bình cầu:

a) dung tích danh nghĩa của bình, ví dụ: "100 ml".

b) tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;

c) một khoảng diện tích có bề mặt phù hợp để đánh dấu bằng bút chì.

Đối với bình đun phù hợp với tiêu chuẩn này thì nên ghi nhãn số hiệu tiêu chuẩn lên mỗi bình, ví dụ chữ "TCVN 8490 (ISO 24450)".

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 1773, Laboratory glassware - Narrow-necked boilling flasks.

[2] TCVN 8489 (ISO 4797), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình đun có khớp nối nhám hình côn.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi