Tiêu chuẩn TCVN 8048-6:2009 Xác định ứng suất kéo song song thớ gỗ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-6:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8048-6:2009 ISO 3345:1975 Gỗ-Phương pháp thử cơ lý-Phần 6: Xác định ứng suất kéo song song thớ
Số hiệu:TCVN 8048-6:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-6:2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT KÉO SONG SONG THỚ

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 6: Determination of ultimate tensile stress parallel to grain

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định ứng suất kéo cực đại song song vi thớ gỗ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với phép thử cơ và lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ m cho các phép thử cơ lý.

3. Nguyên tắc

Xác định ứng suất kéo cực đại song song thớ bằng cách chất ti tăng dần lên mẫu thử.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Máy thử đm bảo tốc độ gia ti lên mẫu thử hay tốc độ di chuyển của đầu gia tải phù hợp vi 6.2 và có thể đo ti chính xác đến 1 %.

Các kẹp phải đảm bảo rng lực được áp dọc theo trục dọc của mẫu thử và phải ngăn ngừa sự xoắn theo chiu dài mẫu thử.

4.2. Dụng cụ đo, để xác định kích thước mặt cắt ngang của phần làm việc mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.

4.3. Dụng cụ đ xác định độ m, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5. Chuẩn bị mẫu thử

5.1. Hướng chính của thớ gỗ trong khoảng không tải ca các mẫu thử phải song song với trục của phần làm việc (phần giữa mẫu). Phần làm việc phải có mặt cắt ngang hình chữ nhật với các kích thước từ 10 mm đến 20 mm theo phương xuyên tâm và từ 5 mm đến 10 mm theo phương tiếp tuyến. Chiều dài phần làm việc của mẫu thử phải từ 50 mm đến 100 mm.

Các đầu mẫu thử được tạo hình để đảm bảo sự phá hủy xuất hiện trong phần làm việc và giảm thiểu tập trung ứng suất trong vùng chuyển tiếp.

Có thể sử dụng các mẫu thử có các đầu dát mng.

5.2. Việc chun bị mẫu thử, xác định độ m và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6. Cách tiến hành

6.1. Đo các kích thước mặt cắt ngang của phần làm việc ca mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.

6.2. Cặp các đầu của mẫu thử giữa các má kẹp của máy thử (4.1), cách phần làm việc từ 20 mm đến 25 mm. Truyền tải đều lên mẫu th với tốc độ không đổi. Tốc độ thử (tại tốc độ gia tải không đổi hoặc tốc độ di chuyển của đầu gia ti không đổi) phải sao cho mẫu th bị phá hủy trong thời gian 1,5 min đến 2 min tính từ thời điểm gia ti. Đọc tải trọng lớn nhất với độ chính xác quy định trong 4.1.

Loại b các kết quả nhận được trên mẫu thử nằm ngoài phần làm việc.

6.3. Sau khi hoàn thành phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

Lấy phần làm việc của mẫu thử làm mẫu để xác định độ ẩm. Kích c của mẫu có thể khác với khuyến nghị trong TCVN 8048-1 (ISO 3130). Xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng một số mẫu th. Đ xác định độ m, số lượng tối thiểu các mẫu thử phải theo TCVN 8044 (ISO 3129).

7. Tính toán và biểu thị kết qu

7.1. ng suất kéo cực đại song song thớ, sw, của mỗi mẫu thử độ m W tại thời điểm thử, tính bằng megapascal (MPa), theo công thức:

trong đó,

Pmax là tải trọng phá hủy, tính bằng N;

bh là các kích thước mặt cắt ngang của phần làm việc của mẫu thử, tính bằng mm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 1 MPa.

7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh ứng suất kéo, sw, về độ ẩm 12 %, chính xác đến 1 MPa, áp dụng công thức quy định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:

s12 = sw [1 + a (W - 12)]

trong đó,

a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm xác định qua thực nghiệm. Nếu không có quy định khác có thể áp dụng a bằng 0,015.

7.3. Kết quả ứng suất kéo song song thớ của mẫu thử là giá trị trung bình số học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ, tính chính xác đến 1 MPa.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

c) Phương pháp tải (tốc độ tải hoặc tốc độ di chuyển của đầu máy tải);

d) Mô tả và thông tin về vật liệu đem thử (khu vực và số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);

e) Phương pháp chuẩn bị mẫu thử, kích thước và hình dạng của mẫu thử;

f) Số lượng mẫu được th;

g) Số lượng mẫu nằm ngoài phần làm việc;

h) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê;

i) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để điều chnh kết qu về độ ẩm 12 %, nếu cần;

j) Ngày thử nghiệm;

k) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi