Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 6725:2000 Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm giấy, cáctông

Số hiệu: TCVN 6725:2000 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2000
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6725:2000

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6725:2000

GIẤY, CÁCTÔNG VÀ BỘT GIẤY – MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ ĐIỀU HÒA VÀ THỬ NGHIỆM

Paper, board and pulp – Standard atmosphere for conditioning and testing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm giấy, cáctông và bột giấy. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho giấy xeo trong phòng thí nghiệm.

2. Định nghĩa

2.1. Độ ẩm tương đối

Độ ẩm tương đối là tỷ số được biểu thị bằng phần trăm (%) giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa ở cùng nhiệt độ và áp suất của không khí.

2.2. Sự điều hòa

Sự điều hòa là quá trình tạo lập sự cân bằng độ ẩm giữa mẫu thử và môi trường ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm chuẩn. Sự cân bằng được coi là đạt khi kết quả hai lần cân mẫu lien tiếp trong khoảng thời gian cách nhau tối thiểu 1 giờ, không có sự sai khác lớn theo quy định.

Chú thích: Thời gian giữa hai lần cân phụ thuộc vào định lượng của mẫu và đặc điểm của từng phòng thí nghiệm. Sự cân bằng về độ ẩm sẽ đảm bảo sự ổn định các tính chất vật lý của giấy và cáctông.

3. Nguyên tắc

Đặt mẫu vào môi trường chuẩn cho tới khi độ ẩm của mẫu và môi trường đạt sự cân bằng.

4. Môi trường chuẩn

Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm bột giấy, giấy và cáctông: nhiệt độ 23oC ± 1oC, độ ẩm tương đối 50% ± 2%. Trong điều kiện phòng thí nghiệm không thể đạt được quy định trên, thì cho phép sử dụng môi trường : nhiệt độ 27oC ± 1oC, độ ẩm tương đối 65% ± 2%, nhưng phải ghi rõ trong báo cáo kết quả.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Tủ điều hòa sơ bộ

Tủ điều hòa sơ bộ bảo đảm duy trì được độ ẩm tương đối trong khoảng từ 10% - 35% và nhiệt độ không lớn hơn 40oC.

5.2. Ẩm kế

Ẩm kế có khả năng đo được độ ẩm không khí chính xác tới ±1%.

5.3. Nhiệt kế

Nhiệt kế được chia độ chính xác tới 0,2oC.

6. Tiến hành điều hòa

6.1. Điều hòa sơ bộ

Trước khi tiến hành điều hòa, mẫu phải được điều hòa sơ bộ tối thiểu 24 giờ trong môi trường có độ ẩm tương đối (10% - 35% và nhiệt độ không lớn hơn 40oC). Có thể bỏ qua bước này, nếu chỉ cần điều hòa theo điều 6.2 mẫu cũng đạt được sự cân bằng độ ẩm.

Chú thích : Với tủ điều hòa sơ bộ (5.1) có thể tích rộng và có sự lưu thông không khí thì thời gian điều hòa sơ bộ đối với một số loại sản phẩm như sau:

- Nhỏ hơn 1 giờ đối với các tờ giấy.

- Từ 1 đến 2 giờ đối với cáctông lớp mặt, giấy làm lớp sóng, cáctông làm hòm hộp.

- Từ 5 đến 10 giờ đối với cáctông song, cáctông cứng dạng tờ.

- Từ 12 đến 16 giờ đối với các dạng thùng, hòm hộp.

- Từ 24 giờ trở lên đối với các loại giấy và cáctông đã xử lý để có độ bền ẩm cao.

6.2. Điều hòa mẫu

Để mẫu trong môi trường chuẩn sao cho tất cả các bề mặt của nó tiếp xúc với không khí. Sự cân bằng được coi là đạt khi kết quả hai lần cân liên tiếp trong khoảng thời gian ít nhất là 1 giờ, không lớn hơn 0,25% khối lượng của mẫu. Mẫu có định lượng cao thì thời gian giữa hai lần cân phải lớn hơn. Thời gian giữa hai lần cân phụ thuộc vào sự lưu thông không khí của từng phòng thử nghiệm.

Chú thích: Với phòng thử nghiệm có sự lưu thông không khí tốt, thời gian điều hòa mẫu thường là 4 giờ. Với giấy có định lượng cao, thời gian điều hòa tối thiểu là 5 – 8 giờ. Đối với cáctông có định lượng cao, thời gian có thể là 48 giờ hoặc lớn hơn.

7. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả gồm các thông tin sau:

1) Tên, số hiệu tiêu chuẩn áp dụng.

2) Điều kiện môi trường sử dụng.

3) Thời gian điều hòa mẫu.

4) Các xử lý khác trước khi điều hòa mẫu./.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000

01

Quyết định 1137/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 1137/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6725:2007 ISO 187:1990 Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3228-2:2000 Cáctông - Xác định độ chịu bục

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1862-2:2000 Giấy và cáctông - Xác định độ bền kéo - Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×