Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 Giấy bao gói
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002
Số hiệu: | TCVN 7063:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp | |
Ngày ban hành: | 07/08/2002 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7063 : 2002
GIẤY BAO GÓI
Wrapping paper
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy được sử dụng để bao gói bên ngoài các sản phẩm khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại giấy dùng làm túi, bao gói thực phẩm hoặc cho các mục đích đặc biệt khác.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông - Xác định định lượng.
TCVN 3229 : 2000 Giấy - Xác định độ bền xé - Phương pháp Elmendorf.
TCVN 1862 : 2000 Giấy - Xác định độ bền kéo.
TCVN 3228 - 1 : 2000 Giấy - Xác định độ chịu bục.
TCVN 6726 : 2000 Giấy và cáctông - Xác định độ hút nước - Phương pháp Cobb.
TCVN 1867 : 2001 Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy khô.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Phân cấp
Giấy bao gói được phân thành hai cấp chất lượng với ký hiệu A và B.
3.2. Nguyên liệu
Giấy bao gói được làm từ bột giấy kraft hoặc hỗn hợp của bột giấy kraft với bột giấy cơ học, bột giấy tái chế.
3.3. Kích thước
Giấy bao gói được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ
Kích thước của sản phẩm:
Dạng cuộn
- Chiều rộng cuộn và sai số cho phép theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.
- Đường kính cuộn từ 0,8 m đến 1,0 m.
Dạng tờ
- Kích thước và sai số của tờ giấy theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.
3.4. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy có mầu sắc theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Giấy phải có mầu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1 đối với cấp A và không lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn,
Lõi cuộn giấy phải cứng, Không được móp méo, lồi ra hoặc hụt vào so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn làm bằng gỗ hoặc các loại vật liệu khác. Đường kính trong của lõi là 76 mm.
Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
3.5. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của giấy bao gói theo quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
Cấp A | Cấp B | ||
1 Định lượng*, g/m2 | 30 - 125 | 45 - 125 | TCVN 1270 : 2000 |
2 Chiều dài đứt, m, không nhỏ hơn |
|
| TCVN 1862: 2000 |
- Chiều dọc | 5500 | 4200 |
|
- Chiều ngang | 3000 | 2500 |
|
3 Chỉ số xé, mN.m2/g, không nhỏ hơn |
|
| TCVN 3229 : 2000 |
- Chiều dọc | 11,0 | 8,6 |
|
- Chiều ngang | 12,3 | 10,4 |
|
4 Chỉ số bục, kPa.m2/g, không nhỏ hơn |
|
| TCVN 3228-1: 2000 |
- Với định lượng đến 75 g/m2 | 4,5 | 3,0 |
|
- Với định tượng bằng và lớn hơn 75 g/m2 | 3,8 | 2,5 |
|
5 Độ hút nước Cobb60, 9/m2, không lớn hơn | 30,0 | TCVN 6726 : 2000 | |
6 Độ ẩm, % | 7 ± 2 | TCVN 1867 : 2001 | |
*Chú thích - Sai số cho phép ± 4%. |
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649 : 2000.
4.2. Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 : 2000.
4.3. Phương pháp thử : Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý của giấy bao gói nêu trong bảng 1.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Bao gói
Giấy dạng tờ được gói thành ram hoặc thành gói bằng giấy bao gói. Các ram, gói giấy có thể được đóng thành kiện.
Số lượng tờ trong một ram : 500 tờ.
Số lượng tờ trong một gói theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Số lượng ram hoặc gói trong một kiện theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Cuộn giấy được gói kín ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, có định lượng không nhỏ hơn 80 g/m2; hai đầu cuộn phải bịt ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, nếp gấp phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2. Ghi nhãn
Trên mỗi ram, gói, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm;
- Nơi sản xuất;
- Định lượng giấy và cấp chất lượng;
- Khối lượng thô đối với giấy cuộn;
- Số lượng tờ trong một gói;
- Ngày sản xuất;
Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải dán ở vị trí dễ nhìn, thống nhất trên tất cả các ram, gói, kiện, cuộn giấy.
5.3. Bảo quản
Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.
Các cuộn giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.
Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.
5.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mùi hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.