Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7068-1:2002 Giấy và cáctông - Lão hoá nhân tạo - Phần 1

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7068-1:2002

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7068-1:2002 Giấy và cáctông - Lão hoá nhân tạo - Phần 1: Phương pháp xử lý nhiệt
Số hiệu:TCVN 7068-1:2002Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:07/08/2002Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7068-1:2002

GIẤY VÀ CÁCTÔNG - LÃO HÓA NHÂN TẠO

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NHIỆT

Paper and board - Accelerated ageing

Part 1: Dry heat treatment

Giới thiệu

Lão hóa nhân tạo là quá trình xử lý giấy hoặc cáctông ở môi trường bức xạ hoặc hóa chất trong một thời gian nhất định, làm thay đổi bản chất của vật liệu tương đương với thời gian bảo quản tự nhiên nhiều năm.

Các phương pháp xử lý được áp dụng bao gồm để ở môi trường có nhiệt độ cao, ánh sáng và tia cực tím, khí sunphua dioxyt.

Giấy hoặc cáctông được tiến hành thử nghiệm các tính chất cơ lý như độ bền gấp; độ bền xé; tính chất quang học như độ trắng trước và sau khi lão hóa nhân tạo để so sánh các kết quả với nhau.

Giấy và cáctông - Lão hóa nhân tạo

Phần 1: Phương pháp xử lý nhiệt

Paper and board - Accelerated ageing

Part 1: Dry heat treatment

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tiến hành lão hóa nhân tạo giấy và cáctông bằng cách xử lý nhiệt.

Phần 2 và 3 của TCVN 7068 là phương pháp lão hóa nhân tạo giấy và cáctông trong điều kiện ẩm. Phần 2 quy định phương pháp lão hóa nhân tạo tại độ ẩm tương đối thấp và phần 3 là phương pháp lão hóa nhân tạo tại độ ẩm tương đối cao.

Phương pháp này không áp dụng cho các loại giấy sử dụng làm giấy cách điện và giấy tissue (giấy lụa).

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.

TCVN 6725 : 2000 Giấy và cáctông - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm

3. Nguyên tắc

So sánh tính chất của giấy hoặc cáctông trước và sau khi lão hóa nhân tạo bằng phương pháp xử lý nhiệt.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Tủ sấy

Tủ sấy có quạt và có khả năng duy trì được nhiệt độ 105 oC ± 2 oC; tủ sấy phải được thiết kế sao cho mẫu thử không bị ánh sáng hoặc bức xạ chiếu thẳng vào.

4.2. Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm

Các thiết bị, dụng cụ liên quan đến các phép thử tính chất của giấy và cáctông.

5. Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 3649 : 2000

6. Chuẩn bị mẫu thử

Chọn và chuẩn bị hai tập mẫu thử có kích thước theo quy định trong các phép thử liên quan đến các tính chất sẽ tiến hành thử nghiệm của giấy hoặc cáctông.

Không để mẫu thử bị ánh sáng mạnh chiếu vào.

Không cầm trực tiếp vào mẫu thử và không để mẫu trong môi trường có hóa chất.

7. Tiến hành xử lý nhiệt

Cho một trong hai tập mẫu thử vào tủ sấy (4.1) ở nhiệt độ 105 oC ± 2 oC sao cho không khí lưu thông quanh mỗi mẫu thử. Để mẫu thử trong tủ sấy với thời gian thông thường là 72 giờ ± 1 giờ, thời gian xử lý ngắn hơn: 24 giờ ± 1 giờ hoặc 48 giờ ± 1 giờ cũng có thể được sử dụng nếu thấy thích hợp hơn.

Chú thích:

1) Theo sự thỏa thuận giữa bên thử nghiệm và bên yêu cầu thử nghiệm có thể sử dụng tất cả các thời gian xử lý và đồ thị kết quả thử nghiệm là hàm số của thời gian xử lý. Trong trường hợp này số tập mẫu thử yêu cầu là bốn.

2) Tủ sấy chỉ chứa một loại mẫu trong thời gian xử lý để tránh nhiễm bẩn do bay hơi hoặc sự thăng hoa của các sản phẩm.

8. Điều hòa mẫu

8.1. Tối thiểu là 2 giờ trước khi kết thúc quá trình xử lý nhiệt, đặt tập mẫu thử không xử lý nhiệt vào bình hút ẩm.

8.2. Khi kết thúc quá trình xử lý, chuyển cả mẫu thử đã xử lý và không xử lý vào môi trường điều hòa mẫu theo TCVN 6725 : 2000

9. Tiến hành đo các tính chất theo yêu cầu

Mỗi tập mẫu thử được tiến hành đo các tính chất yêu cầu theo các tiêu chuẩn liên quan.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các tiêu chuẩn áp dụng thử nghiệm để xác định các tính chất của mẫu thử;

Báo cáo thử nghiệm còn gồm các thông tin theo quy định của các tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm đã tiến hành.

c) Các thông tin cần thiết về mẫu thử;

d) Thời gian và địa điểm thử nghiệm;

e) Thời gian và nhiệt độ xử lý mẫu;

f) Giá trị danh định và giới hạn quy định của độ ẩm tương đối, nhiệt độ của môi trường sử dụng để điều hòa mẫu;

g) Giá trị trung bình và độ chụm của giá trị đo tính chất mẫu không xử lý nhiệt;

h) Giá trị trung bình và độ chụm của giá trị đo tính chất mẫu xử lý nhiệt;

i) Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi