Tiêu chuẩn TCVN 5699-2-74:2010 Yêu cầu an toàn đối với que đun điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-74:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-74:2010 IEC 60335-2-74: 2009 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự-An toàn-Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện
Số hiệu:TCVN 5699-2-74:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5699-2-74:2010

IEC 60335-2-74:2009

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-74: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUE ĐUN ĐIỆN

Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-74: Particular requirements for portable immersion heaters

Lời nói đầu

TCVN 5699-2-74:2010 thay thế TCVN 5699-2-74:2005;

TCVN 5699-2-74:2010 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-2-74:2009;

TCVN 5699-2-74:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.

Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau

Trong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.

Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức pháp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.

Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.

CHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là các ban kỹ thuật chịu trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn phần 2 đã được xác định rằng các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đang xem xét không nhất thiết phải đưa ra các yêu cầu cao hơn so với yêu cầu chung.

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.

CHÚ THÍCH 2: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).

Một thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.

Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.

Dưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:

- 19.2: Tiến hành thử nghiệm với thiết bị được treo lên bằng dây nguồn (Ba Lan).

- Điều 21: Chỉ yêu cầu thử nghiệm bổ sung trên các thiết bị có vỏ bọc phi kim loại (Mỹ).

- 24.101: Không áp dụng yêu cầu này (Mỹ)

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-74: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUE ĐUN ĐIỆN

Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-74: Particular requirements for portable immersion heaters

1. Phạm vi áp dụng

Điều này của Phần 1 được thay bằng:

Tiêu chuẩn này qui định về an toàn đối với que đun điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.

Thiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:

- những người (kể cả trẻ em) mà

• Năng lực có thể, giác quan hoặc tinh thần; hoặc

• Thiếu kinh nghiệm và hiểu biết

Làm cho họ không thể sử dụng thiết bị một cách an toàn khi không có giám sát hoặc hướng dẫn;

- việc trẻ em nghịch thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Cần chú ý:

- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;

- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung.

CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích công nghiệp;

- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như không khí có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí)

- phần tử gia nhiệt lắp trong các thiết bị di động, ví dụ như thiết bị dùng để đun chất lỏng (TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15));

- thiết bị gia nhiệt cho các bể nuôi (IEC 60335-2-55);

- thiết bị có cơ cấu gia nhiệt lắp cố định loại ngâm trong chất lỏng (IEC 60335-2 73).

2. Tài liệu viện dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1.

3. Định nghĩa

Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:

3.1.9. Thay thế

Làm việc bình thường (normal operation)

Hoạt động của thiết bị khi bình được đổ nước đến mức ngập sâu tối thiểu.

4. Yêu cầu chung

Áp dụng điều này của Phần 1.

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

5.3. Bổ sung:

Thử nghiệm bổ sung ở 21.1 được tiến hành trước thử nghiệm của Điều 8.

6. Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

6.2. Bổ sung

Que đun điện phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX7.

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

7.1. Bổ sung:

Thiết bị phải có dấu ghi mức ngập sâu tối đa và tối thiểu.

CHÚ THÍCH 101: Mức ngập sâu có thể được biểu thị chỉ bằng các vạch thẳng với điều kiện là chúng phải được giải thích trong hướng dẫn.

CHÚ THÍCH 102: Không yêu cầu có dấu ghi mức ngập sâu thiết bị nếu thiết bị được thiết kế để thả nổi.

7.12. Bổ sung

Hướng dẫn phải có nội dung sau:

- qui định cụ thể về các bình thích hợp có thể sử dụng;

- rút phích cắm của que đun diện trước khi rút que đun điện ra khỏi chất lỏng;

- sau khi rút phích cắm, phần tử gia nhiệt vẫn còn nóng nên không được chạm vào hoặc đặt lên các bề mặt dễ cháy.

Hướng dẫn phải nêu rõ thiết bị không thích hợp để làm việc bằng bộ định giờ bên ngoài hoặc hệ thống điều khiển từ xa tách rời.

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất vào và dòng điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

11. Phát nóng

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

11.7. Bổ sung

Thiết bị được cho làm việc trong 15 min sau khi nhiệt độ nước đạt đến giá trị 95 oC. Tuy nhiên, nếu không thể đạt được nhiệt độ này, thì thiết bị được cho làm việc trong 15 min sau khi nhiệt độ của nước đã ổn định, hoặc trong 15 min sau khi cơ cấu khống chế nhiệt đã tác động.

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

Áp dụng điều này của Phần 1.

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

Không áp dụng điều này của Phần 1.

19. Hoạt động không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

19.1. Bổ sung:

Chỉ các thiết bị được thiết kế để ngăn ngừa nước đóng băng trong máng ăn của động vật mới phải chịu các thử nghiệm của 19.4 và 19.5

19.2. Bổ sung:

Các thiết bị được đặt trên sàn của góc thử nghiệm ở tư thế bất lợi nhất.

19.13. Bổ sung:

Cho phép độ tăng nhiệt là 200o trong phút hoạt động đầu tiên đối với các vách và sàn của góc thử nghiệm.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1.

21. Độ bền cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

21.1. Bổ sung

Thiết bị được thả rơi từ độ cao 1m lên tấm gỗ cứng có chiều dày 50mm. Thả rơi bốn lần, một lần rơi vào tay cầm, một lần rơi vào đầu có phần tử gia nhiệt và hai lần rơi ở tư thế nằm ngang.

22. Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1.

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1

24. Linh kiện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

24.101. Bộ cắt theo nguyên lý nhiệt lắp trong thiết bị để phù hợp với Điều 19 không được là loại tự phục hồi

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

25.5. Sửa đổi:

Thiết bị không được có nối dây kiểu X.

Cho phép nối dây kiểu Z.

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1.

27. Qui định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phần 1

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

Áp dụng điều này của Phần 1

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

30.2. Bổ sung:

Đối với thiết bị được thiết kế để ngăn ngừa nước đóng băng trong máng ăn của động vật, áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự

Áp dụng điều này của Phần 1.

PHỤ LỤC

Áp dụng các phụ lục của Phần 1.

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra còn:

Bổ sung:

TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.

IEC 60335-2-55, Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-55: Particular requirements for electrical appliances for use with aquariums and garden pools (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-55: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị điện sử dụng cho bể nuôi và bể bơi trong vườn).

IEC 60335-2-73, Household and similar electrical appliances - safety - Part 2-73: Particular requirements for fixed immersion heaters (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-73: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị có cơ cấu gia nhiệt lắp cố định để ngâm trong chất lỏng).

ISO 13732-1, Ergonomics of the themal environment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con người - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề mặt - Phần 1: Bề mặt nóng).

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Định nghĩa

4. Yêu cầu chung

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

6. Phân loại

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất và dòng điện

11. Phát nóng

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

14. Quá điện áp quá độ

15. Khả năng chống ẩm

16. Dòng điện rò và độ bền điện

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18. Độ bền

19. Hoạt động không bình thường

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21. Độ bền cơ

22. Kết cấu

23. Dây dẫn bên trong

24. Linh kiện

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

27. Qui định cho nối đất

28. Vít và các mối nối

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31. Khả năng chống gỉ

32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự

Các phụ lục

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi